Cho 17,2g hh Ca và CaO tác dụng với lượng nước du thu được 3,36l khí H2 ở đktc
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b. Tính khối lượng Bazo thu được
Cho 17,2g hh Ca và CaO tác dụng với lượng nước du thu được 3,36l khí H2 ở đktc
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b. Tính khối lượng Bazo thu được
PTHH
Ca | + | 2H2O | → | Ca(OH)2 | + | H2 |
CaO | + | H2O | → | Ca(OH)2 |
(rắn) | (lỏng) | (dd) | ||
a. The h khi H2 la 3,36l
b.Theo PT, so mol cua H2 = so mol cua Ca =so mol cua Ca(OH)2=3,36/22.4=0,15 (mol)
=>m1=0,15.74=11,1 (g)
mCa1=0,15.40=6 (g)
mCa2=17,2-6=11,2 g =>n=0,28 mol
=> m2=0,28.74=20,72 g
KL bazo la m1+m2=31,82 (g)
Cho 17,2g hh Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36l khí H2 ở đktc
a) Tính thành phần % mỗi chất trong hh
b) Tính khối lạng bazo thu được
. Cho 17,2 g hh Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính thành phần % mỗi chất có trong hh?
b. Tính k.l bazo thu được? Giúp mik lẹ nha cảm ơn
Cho 17,2g hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 3,36l khí H2 ở đktc.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b)Khối lượng sản phẩm thu được
Mọi người ui, mình cần gấp lắm nên mn giải liền nhoa. Mai thi rùi :(( PLS!!!
\(a) Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ n_{Ca} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ m_{Ca} = 0,15.40 = 6(gam)\\ \Rightarrow m_{CaO} = 17,2 - 6 = 11,2(gam)\\ b) n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} + n_{CaO} = 0,15 + \dfrac{11,2}{56} = 0,35(mol)\\ m_{Ca(OH)_2} = 0,35.74 = 25,9(gam)\)
Cho 13 gam kim loại kẽm phản ứng với dung dich HCL dư
a tính thể tích khí H2 thu được (Ở đktc)
b cho lượng khí H2 tác dụng với 4,8 gam khí O2 .Tính khối lượng sản lượng thu được
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b)n_{O_2} =\dfrac{4,8}{32}=0,15(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ \dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{1} = 0,15 \to O_2\ dư\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18= 3,6(gam)\)
cho 10,8g magie tác dụng với HCL thu được kẽm clorua MgCl2 và khí H2 a, tính khối lượng HCL cần dùng và thể tích H2 ở đktc b, mang khí H2 ở trên đi khử 16g sắt (III) oxit chất nào dư , tính khối lượng sắt thu được
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,3 0,3
\(m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\\
m_{CaO}=30-12=18\left(g\right)\)
t cho Qùy tím vào dd
Qùy tím hóa đỏ là axit
Qùy tím hóa xanh là bazo
Cho 12 gam Magie tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
b, Cho khí H2 thu được ở trên đi qua bình đựng CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được?
a, PT: \(Mg+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1 :
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Ta có :
\(n_{Cu} = \dfrac{32}{64} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{O_2} = 0,5n_{Cu} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
c) Ta có : \(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,5(mol)\Rightarrow m_{CuO} = 0,5.80 = 40(gam)\)
Bài 2 :
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} =\dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{H_2SO_4} = 0,2.98 = 19,6(gam)\)