Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò (bảng 23.1)
Bảng 23.1
Vai trò của cá | Tên loài cá |
Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò ?
Tham khảo:
Vai trò của cá | Tên loài cá |
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa | Cá rô phi, cá trắm, cá chuối… |
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túi | Cá nhám, cá đuối |
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa | Cá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê |
Cá nuôi làm cảnh | Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két… |
Nêu vai trò của thủy sản? Cho ví dụ cụ thể với mỗi vai trò?
Thức ăn của tôm cá gồm mấy loại, nêu khái niệm và cho ví dụ cụ thể với từng loại thức ăn của tôm cá????
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | A |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | B |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | C |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | D |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. | E |
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | A |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | B |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | C |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | D |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. | E |
Nêu vai trò của các loài lưỡng cư và lấy ví dụ minh hoạ.
Giúp mình với !!!
Vai trò:
- Có giá trị thực phẩm.
- Có ích cho nông nghiệp, diệt trừ sâu bọ phá hoại mùa màng.
- Tiêu diệt vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi,...
Ví dụ:
- Ếch, cóc thường ăn những con côn trùng nhỏ bay qua chúng, như ruồi, nhặng.
- Ếch cũng có thể làm thực phẩm.
Vai trò của lớp Lưỡng cư:
- Là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng: ếch đồng, nhái,..
- Là loài thiên địch giúp tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…
- Có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa động kinh co giật.
- Có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng vào ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lí học: ếch đồng.
NÊU VAI TRÒ CỦA LỚP CÁ ? CHO VÍ DỤ?
Tham khảo:
Vai trò
- Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng cá, nước mắm...
- Nguồn dược liệu : dầu gan cá thu, cá nhám...
- Có lợi cho nông nghiệp: xương cá, bã mắm làm phân...
- Công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám)...
- Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại: ăn bọ gậy, sâu hại lúa...
- Làm cảnh: cá hề, cá vàng, cá piranha....
Tham khảo:
Đặc điểm chung của cá
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Vai trò
- Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng cá, nước mắm...
- Nguồn dược liệu : dầu gan cá thu, cá nhám...
- Có lợi cho nông nghiệp: xương cá, bã mắm làm phân...
- Công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám)...
- Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại: ăn bọ gậy, sâu hại lúa...
- Làm cảnh: cá hề, cá vàng, cá piranha....
Vai trò và ví dụ:
+Làm thức ăn cho người(VD:thịt,nước mắm,trứng cá,.......)
+Có lời trong nông nghiệp(VD:xương cá,.......)
+Làm dược liệu(VD:cá nhám,.........)
+Làm cảnh(VD:cá vàng,cá hề,...........)
+.............................
Vai trò của cá? cho ví dụ?
tham khảo
vai trò
-nguồn thực phẩm (thịt,trứng cá ;mắm )
-dược liệu (dầu gan cá thu ,cá nhám )
-cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ( da cá nhám để đóng giầy )
-tiêu diệt sâu bọ có hại (sâu hại lúa )
Vai trò và VD
- Nguồn thực phẩm (thịt,trứng cá ;mắm )
- Dược liệu (dầu gan cá thu ,cá nhám )
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ( da cá nhám để đóng giầy )
- Tiêu diệt sâu bọ có hại (sâu hại lúa )
Tham khảo:
- Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng cá, nước mắm...
- Nguồn dược liệu : dầu gan cá thu, cá nhám...
- Có lợi cho nông nghiệp: xương cá, bã mắm làm phân...
- Công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám)...
- Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại: ăn bọ gậy, sâu hại lúa...
- Làm cảnh: cá hề, cá vàng, cá piranha....
Giups mình câu này nha,cảm ơn nhiều.
Hãy nêu môi trường sống và vai trò đối với con người(liệt kê cả mặt có hại và có lợi) của các loài sau:hổ,voi,ngựa,cá thu,chim bồ câu,cá chép.
hổ, voi, ngựa : trên cạn ; cung cấp da, ngà voi,...
chim bồ câu: trên không ; cung cấp thịt,.....
cá thu, cá chép: dưới nước ; cung cấp thịt, lượng hải sản phát triển kinh tế ,...
hổ -cạn-có ích làm thịt-hại cắn người
voi-cạn -có ích kéo gỗ -hại phá hoại
ngựa -cạn-có ích kéo xe -ko có hại
cá thu -nước -có ích làm thức ăn-ko có hại
chim bồ câu -cạn-có ích làm thịt -hại có thể gây ô nhiễm và là vật chủ trung gian truyền bệnh
cá chép-nước -có ích làm thịt
C1:nêu vai trò của nuôi thủy sản, cho ví dụ cụ thể
C2: thức ăn của tôm cá gồm mấy loại, là những loại nào? Nêu khái niệm và cho vd cụ thể vs từng loại thức ăn
Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau ? 1. Di chuyển. 2. Dồn thức ăn về lỗ miệng. 3. Tấn công con mồi. 4. Nhận biết các cá thể cùng loài. Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 4
Đáp án A
Lông bơi của trùng giày có những vai trò di chuyển và dồn thức ăn về lỗ miệng.