Thiết lập hàm power(a,b,c) với a, b, c là số nguyên. Hàm trả lại giá trị (a+b)c
Tổng giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số f x = x - 6 x 2 + 4 trên đoạn [0;3] có dạng a - b c với a là số nguyên và b, c là các số nguyên dương. Tính S = a + b+ c
A. S = 4
B. S = -2
C. S =-22
D. S = 5
Cho hàm số y = f x = x 3 - 2 m - 1 x 2 + 2 - m x + 2 . Tập tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số y = f x có 5 điểm cực trị là a b ; c với a, b, c là các số nguyên và a b là phân số tối giản. Tính a + b + c
A. a + b + c = 11
B. a + b + c = 8
C. a + b + c = 10
D. a + b + c = 5
F x là một nguyên hàm của hàm số f x = 3 x 2 + 1 2 x + 1 . Biết F 0 = 0 , F 1 = a + b c ln 3 , trong đó a, b, c là các số nguyên dương và b c là phân số tối giản. Khi đó giá trị biểu thức a + b + c bằng
A. 4
B. 3
C. 12
D. 9
Đáp án A.
Ta có
F x = ∫ 3 x 2 + 1 2 x + 1 d x = x 3 + 1 2 ln 2 x + 1 + C
mà F 0 = 0 ⇒ C = 0
Do đó
F x = x 3 + 1 2 ln 2 x + 1 ⇒ F 1 = 1 + 1 2 ln 3 ⇒ a = 1 ; b = 1 ; c = 2 ⇒ a + b + c = 4 .
Cho hàm số y = f ( x ) = x 3 – ( 2 m - 1 ) x 2 + ( 2 - m ) x + 2 . Tập tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số y = f x có 5 điểm cực trị là a b ; c với a, b, c là các số nguyên và a b là phân số tối giản. Tính a+b+c
A. 11
B. 8
C. 10
D. 5
cho 2 hàm số y=\(\dfrac{m-1}{m+1}\)x +m+2 (1)
a, với giá trị nào thì hàm số (1) là hàm số bậc nhất
b, với giá trị nào thì hàm số (1) là hàm số đồng biến
c, với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(1;2)
\(a,\Leftrightarrow\dfrac{m-1}{m+1}\ne0\Leftrightarrow m\ne\pm1\\ b,\Leftrightarrow\dfrac{m-1}{m+1}>0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m>1\\m< -1\end{matrix}\right.\\ c,\Leftrightarrow\dfrac{m-1}{m+1}+m+2=2\\ \Leftrightarrow\dfrac{m-1+m^2+m}{m+1}=0\\ \Leftrightarrow m^2+2m-1=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-1+\sqrt{2}\\m=-1-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
a)Nếu x;y;z tỉ lệ thuận với a,b,c thì ta có? Nếu x;y;z tỉ lệ nghịch với a,b,c thì ta có? b) Cách tính giá trị của hàm số tại 1 giá trị cho trước của biển. c)Cách tìm giá trị của biến số khi biết giá trị của hàm số. d) Nếu điểm nằm trên đồ thị hàm số thì tọa độ của nó thỏa mãn công thức của hàm số. e) Cách kiểm tra một điểm có tọa độ cho trước có thuộc đồ thị hàm số không.
a: x,y,z tỉ lệ thuận với a,b,c
thì x/a=y/b=z/c
x,y,z tỉ lệ nghịch với a,b,c
nên ax=yb=cz
b: Chỉ cần thay giá trị của biến vào hàm số
c: Đặt hàm số có giá trị bằng giá trị cho trước xong rồi tìm giá trị của biến
Cho hàm số y=x4-2mx2+2 với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị A; B; C thỏa mãn OA.OB.OC=12?
A.2
B.1
C.0
D.4
Để hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi ab< 0 hay 1.( -2m) <0
Suy ra m> 0
Khi đó
Suy ra tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
A 0 ; 2 , B m ; - m 2 + 2 , C - m ; - m 2 + 2
Ycbt O A . O B . O C = 12 ⇔ 2 m + - m 2 + 2 2 = 12
Giải ra ta được m=2; có một giá trị nguyên.
Chọn B.
Xác định giá trị a, b, c để hàm số F ( x ) = ( a x 2 + b x + c ) e - x là một nguyên hàm của f ( x ) = ( x 2 - 3 x + 2 ) e - x
A. a = -1; b = 1; c = -1
B. a = -1; b = -5; c = -7
C. a = 1; b = -3; c = 2
D. a = 1; b = -1; c = 1
Viết hàm với đầu vào là list A gồm các số nguyên. Hàm cần trả về list B thu được từ list A bằng cách chỉ lấy các phần tử có giá trị chẵn.
Viết hàm với đầu vào là list A gồm các số nguyên. Hàm cần trả về list B thu được từ list A bằng cách chỉ lấy các phần tử có giá trị lẻ