a) 62x trên cho 7 = 29.56 trên cho 9.3
b) x trên cho 7 = x+16 trên cho 35
Bài 1 Tìm các số nguyên x , biết
a) 15 -x = 7- ( -2 )
b) x - 35 = ( -12 ) -3
c) I x + 2 I = 0
d) I x - 5 I = 7
Bài 2 Cho ba số 15 ; ( -30 ) ; x
a) Viết tổng của ba số nguyên trên
b) Tìm x , biết tổng trên bằng 45
c) Tìm x , biết tổng trên bằng -45
M.N giúp mình hết cả 2 bài này nhé ! ai làm hết cả 2 bài mk tik cho >.<
Bài 1:
a) 15-x=7-(-2)
15-x=9
x=15-9
x=6
b) x-35=(-12)-3
x-35=-15
x=-15+35
x=20
c) \(\left|x+2\right|=0\)
=> x+2=0
=> x=0-2
x=-2
d) \(\left|x-5\right|=7\)
\(\orbr{\begin{cases}x-5=7\\x-5=-7\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=12\\x=-2\end{cases}}\)
Bài 2
a) Tổng ba số là:
15+(-30)+x=-15+x
b) -15+x=45
x=45-(-15)
x=60
c)-15+x=-45
x=-45-(-15)
x=-30
cho mình nhé
Câu 1:
a)P=9/16+-7/24
b)Q=7/13*5/17+7/13*-22/17
Câu 2:
a)x+3/4=-5/6
b)x/3/7=-1,4
Câu 3:Trên đường thẳng xy lấy điểm O.Trên tia Ox lấy điểm A;trên tia Oy lấy điểm B,C sao cho OA=4cm;Ob=9cm,C là trung điểm của đoạn thẳng OB.
a)Tính độ dài đoạn thẳng AC.
b)Điểm O có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không?Vì sao?
Câu 2:
a: x+3/4=5/6
=>x=5/6-3/4=10/12-9/12=1/12
b: x:3/7=-1,4
=>x:3/7=-7/5
=>x=-7/5x3/7=-21/35=-3/5
Cho x trên 2 = y trên -5 và x-y= -7 thế thì
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
`=> x/2 = y/(-5) = (x-y)/(2+5) = -7/7 = -1`
`=> x = -1 . 2 = -2`
`y = -1 . (-5) = 5`
Ta có : `x/2 = y/(-5)` và `x-y=-7`
ADTC dãy tỉ số bằng nhau ta có :
`x/2 = y/(-5) =(x-y)/(2-(-5)) = (-7)/(2+5)=(-7)/7=-1`
`=> x/2=-1=>x=-1.2=-2`
`=>y/(-5)=-1.(-5)=5`
Vậy `x=-2;y=5`
cho biểu thức A= 2căn x trên căn x - 4 - x+12 căn x trên x -16 . với lớn bằng 0 , x ko bằng 16
\(A=\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-4}-\dfrac{x+12\sqrt{x}}{x-16}\left(x\ge0;x\ne16\right)\\ A=\dfrac{2\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+4\right)-x-12\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-4\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}\\ A=\dfrac{2x+8\sqrt{x}-x-12\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-4\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-4\right)}{\left(\sqrt{x}-4\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+4}\)
Cho 2 đường thẳng a // b.Lấy 7 điểm trên a và 9 điểm trên b.Hỏi lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 16 điểm trên ?
Phân ra 2 nhóm
nhóm 1: Các tam giác có 1 đỉnh trên a và 2 đỉnh trên b
có 7 x Tổ hợp 9 chập 2 tam giác = 9 x 36 = 252
(Có thể tính tổ hợp 9 chập 2 = 1+2+...+8 và tương tự cho 7 chập 2)
nhóm 2: Các tam giác có 1 đỉnh trên b và 2 đỉnh trên a
có 9 x Tổ hợp 7 chập 2 tam giác = 9 x 21 = 189
Vậy, có 252 + 189 = 441 cách
Phân ra hai nhóm
Nhóm 1 : Các tam giác có 1 đỉnh trên a và hai đỉnh trên b
Có 7 x tổ hợp 9 chập 2 tam giác = 9 x 36 = 252
Nhóm 2 : Các tam giác có một đỉnh trên b và hai đỉnh trên a
Có 9 x tổ hợp 7 chập 2 tam giác = 9 x 21 = 189
Vậy có 252 + 189 = 441 cách
phân ra 2 nhóm
nhóm 1: các tam giác có 1 đỉnh trên a và 2 đỉnh trên b
có 7 x tổ hợp 9 chập 2 tam giác = 9 x 36 = 252
Có thể tinyhs tổ hợp 9 chập 2 = 1 + 2 + ... + 8 và tương tự cho7 chập 2
nhóm 2 : các tam giác có 1 đỉnh trên b và 2 đỉnh trwn a
có 9 x tổ hợp 7 chập 2 tam giác = 9 x 21 = 189
vậy có 252 + 189 = 441 cách
x trên 21 = 2 trên 7- 4 trên 3
hỏi vui nha ai đúng mình tick cho
\(\frac{x}{21}=\frac{2}{7}-\frac{4}{3}\Leftrightarrow\frac{x}{21}=-\frac{22}{21}\Leftrightarrow x=-22\)
1.Tính nguyên hàm :\(\int\dfrac{\sqrt[3]{1+ln^2x}}{x}dx\)
2.Cho d:\(\dfrac{x-7}{7}=\dfrac{y-5}{5}=\dfrac{z}{3}\)và d':\(\left\{{}\begin{matrix}x=2t\\y=-t\\z=2-3t\end{matrix}\right.\) .Cho hai điểm A,B di dộng trên d sao cho AB=3; C,D di động trên d' sao cho CD=4. tính thể tích tứ diện ABCD
1. Đề bài chắc chắn không chính xác, hàm này không thể tìm được nguyên hàm
2.
Trên thực tế, do d và d' vuông góc nên thể tích sẽ được tính bằng:
\(V=\dfrac{1}{6}AB.CD.d\left(d;d'\right)\) trong đó \(d\left(d;d'\right)\) là k/c giữa 2 đường thẳng d và d' (có thể áp dụng thẳng công thức tọa độ)
Còn nguyên nhân dẫn tới công thức tính đó thì:
d có vtcp \(\left(7;5;3\right)\) còn d' có vtcp \(\left(2;-1;-3\right)\) nên d và d' vuông góc
Phương trình d dạng tham số: \(\left\{{}\begin{matrix}x=7+7t'\\y=5+5t'\\z=3t'\end{matrix}\right.\)
Gọi (P) là mp chứa d' và vuông góc d thì pt (P) có dạng:
\(7x+5y+3\left(z-2\right)=0\Leftrightarrow7x+5y+3z-6=0\)
Gọi H là giao điểm (P) và d \(\Rightarrow H\left(\dfrac{105}{83};\dfrac{75}{83};-\dfrac{204}{83}\right)\)
Số xấu dữ quá.
Tính khoảng cách từ điểm H (đã biết) đến đường thẳng d' (đã biết), gọi kết quả là \(h\) (đây thực chất là khoảng cách giữa d và d').
Vậy \(V_{ABCD}=\dfrac{1}{3}.AB.\dfrac{1}{2}.h.CD=...\)
Minh họa hình vẽ cho công thức thể tích bên trên:
Ta có: \(V_{ABCD}=V_{AHCD}-V_{BHCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}AH.S_{HCD}-\dfrac{1}{3}BH.S_{HCD}=\dfrac{1}{3}\left(AH-BH\right)S_{HCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}AB.S_{HCD}=\dfrac{1}{3}AB.\dfrac{1}{2}.d\left(H;CD\right).CD\)
\(=\dfrac{1}{6}.AB.CD.d\left(AB;CD\right)\)
Trong trường hợp A; B nằm khác phía so với H thì hoàn toàn tương tự:
\(V_{ABCD}=V_{AHCD}+V_{BHCD}=\dfrac{1}{3}AH.S_{HCD}+\dfrac{1}{3}BH.S_{HCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}\left(AH+BH\right)S_{HCD}=\dfrac{1}{3}AB.S_{HCD}=...\) kết quả vẫn hoàn toàn giống bên trên
Bài 1:Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA=10 cm,OB=16 cm.Gọi I là trung điểm của đường thẳng AB.
a)Tính độ dài AB.
b)Tính OI.
Bài 2:Trên Oy lấy 2 điểm M và N sao cho OM=16 cm,MN=4 cm.Tính ON.
Bài 3:Cho đoạn thẳng AB=7 cm,trên tia AB lấy điểm I sao cho AI=4 cm, trên tia BA lấy điểm K sao cho BK=2 cm.Tính IK.
Bài 1:
a: Trên tia Ox, ta có: OA<OB
nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B
=>OA+AB=OB
hay AB=6(cm)
b: ta có: I là trung điểm của AB
nên IA=IB=3cm
=>OI=13cm
Cho pt : \(x^2-2x-7=-4m\) (1)
Lập bảng biến thiên của pt bậc 2 : \(x^2-2x-7\). Nhìn vào bảng biến thiên hãy tìm m để pt (1):
a. Có 1 nghiệm duy nhất trên đoạn \(\left[-2;2\right]\), trên đoạn \(\left[2;3\right]\), trên đoạn \(\left[-2;-1\right]\)
b. Có 2 nghiệm pb trên đoạn \(\left[-2;2\right]\), \(\left[2;3\right],\left[-2;-1\right]\)
c. Có nghiệm trên đoạn \(\left[-2;2\right]\), \(\left[2;3\right],\left[-2;-1\right]\)
d. Có 2 nghiệm trên đoạn \(\left[-2;2\right]\),\(\left[2;3\right],\left[-2;-1\right]\)
e. Vô nghiệm trên đoạn \(\left[-2;2\right]\), \(\left[2;3\right],\left[-2;-1\right]\)
Giups mk bài này vs . Mk đg cần gấp . Tks ạ
a, (1) có nghiệm duy nhất trên [-2 ; 2] khi
[-2 ; 2] khi \(\left[{}\begin{matrix}-4m=-8\\1\ge-4m>-7\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}m=2\\\dfrac{-1}{4}\le m< \dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\) hay m ϵ [\(\dfrac{-1}{4};\dfrac{7}{4}\)) \(\cup\left\{2\right\}\)
(1) có nghiệm duy nhất trên [2 ; 3] khi
- 4 ≥ - 4m ≥ - 7 ⇔ 1 ≤ m ≤ \(\dfrac{7}{4}\) hay m ∈\(\left[1;\dfrac{7}{4}\right]\)
(1) có nghiệm duy nhất trên [-2; -1] khi
-4 ≤ 4m ≤ 1 hay m ∈ \(\left[\dfrac{-1}{4};1\right]\)
b, (1) có 2 nghiệm phân biệt trên [-2 ; 2] khi
-4m ∈ (-8 ; -7] ⇒ m ∈\(\)[\(\dfrac{7}{4}\); 2)
(1) có 2 nghiệm phân biệt trên [2; 3] và [-2; -1] khi m ∈ ∅
c, (1) có nghiệm trên đoạn
[-2; 2] khi -8 ≤ -4m ≤ 1 ⇒ m ∈ \(\left[\dfrac{-1}{4};2\right]\)
[2 ; 3] khi - 4 ≥ - 4m ≥ - 7 hay m ∈\(\left[1;\dfrac{7}{4}\right]\)
[-2 ; -1] khi -4 ≤ 4m ≤ 1 hay m ∈ \(\left[\dfrac{-1}{4};1\right]\)
d, dường như là nó giống câu b,
e, (1) vô nghiệm trên đoạn [-2 ; 2] khi
\(\left[{}\begin{matrix}-4m>1\\-4m< -8\end{matrix}\right.\)hay \(m\in\left(-\infty;\dfrac{-1}{4}\right)\cup\left(2;+\infty\right)\)
(1) vô nghiệm trên đoạn [2; 3] khi
m ∈ R \ \(\left[1;\dfrac{7}{4}\right]\)
(1) vô nghiệm trên [-2 ; -1] khi m ∈ R \ \(\left[\dfrac{-1}{4};1\right]\)
Có sai sót xin thông cảm
P/s :Bạn tự vẽ bảng biến thiên nha, nhớ chia khoảng cách các giá trị của x cho chuẩn vào, nhớ thêm cả f(0) và trong bảng nhá