Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng: nung muối natri hiđrocacbonat trên ngọn lửa đèn cồn thứ được muối natri khí cacbonic và nước
Câu 1(1đ):
Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng xẩy ra trong các hiện tượng mô tả dưới đây.
Nung muối kalihidrocacbonat (KHCO3) trên ngọn lửa đèn cồn thu được muối kali cacbonat K2CO3 , hơi nước và khí cacbonic (CO2). Cho muối kalicacbonat K2CO3 vào a xit clohidric (HCl) tạo ra kaliclorua (KCl), nước và khí cacbonic.
Câu 43: Nung muối KHCO3 trên ngọn lửa đèn cồn thu được27,6gam muối K2CO3, hơi nước H2O và khí cacbon đoxit CO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng KHCO3 đã nung.
c. Tính thể tích hỗn hợp khí và hơi nước thu được ở 200C, 1atm.
\(a,2KHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)K_2CO_3+CO_2+H_2O\\ b.n_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6}{138}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KHCO_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{KHCO_3}=100.0,4=40\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{H_2O}=n_{K_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ V_{hh\left(CO_2,H_2O\right)}=\left(0,2+0,2\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
a, PTHH: 2KHCO3 -to-> K2CO3 + H2O + CO2
b, nK2CO3 = m/M = 27,6/138 = 0,2 (mol)
Theo PTHH: nKHCO3 = 2.nK2CO3 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
=> mKHCO3 = n.M = 0,4 . 100 = 40 (g)
c, Theo PTHH: nCO2 = nH2O = nK2CO3 = 0,2 (mol)
=> nhh = nCO2 + nH2O = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
Ta có: Thể tích khí ở 20oC và 1 atm là đkt
=> Vhh(đkt) = n.24 = 0,4 . 24 = 9,6 (l)
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6.
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6.
Khi cho từ từ dung dịch NH4Cl vào dung dịch muối aluminat của natri trên ngọn lửa đèn cồn thì hiện tượng thu được:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan, không có bọt khí bay ra
B. xuất hiện kết tủa trắng không tan và có bọt khí bay ra
C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan và có bọt khí bay ra
D. xuất hiện kết tủa trắng không tan, không có bọt khí bay ra
Đáp án : B
NH4+ + AlO2- + H2O à Al(OH)3 ↓ + NH3 ↑
ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả dưới đây :
1, thổi khí cacbonic vào nước vôi trong vẩn đục do tạo thành canxi cacbonat và nước
2, đốt magie trong không khí thu được magie oxit
3, kim loại natri cháy trong khí clo tạo ra natri clorua
4, đốt bột nhôm trong không khí thu đc nhôm oxit
5, đường phân hủy thành nước và than
6, nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric
7, dẫn khí hyđro qua bột đồng oxit ở nhiệt độ cao tạo ra hơi nước và đồng có màu nâu đỏ
8, nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa dung dịch natri clorua thì thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch natri nitrat
8, hòa tan kim loại sắt vào dung dịch axit clohiđric thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
9, đốt cồn trong không khí , cồn cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước
10, khi mưa xuống hòa tan khí cacbonic có trong không khí tạo thành axit cacbonic và ngay sau đó phần lớn axit cacbonic tạo thành bị phân tích tạo ra khí cacbonic và nước
Bạn có thể tách phần ra được ko?
Làm như vậy hơi nhiều đó
Chia nhỏ ra để đăng lên nhé em, tầm 3-4 câu thôi.
1. \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
2.\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)
3.\(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}NaCl\)
4.\(2Al+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)
5.\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{t^o}12C+11H_2O\)
6.\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
7.\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
8.\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
9.\(C_2H_5OH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
10.\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
Phân huỷ 84,0 g muối natri hiđrocacbonat (NaHCO3) tạo ra 53,0 g muối natri cacbonat (Na2CO3), 9,0 g nước (H2O) và còn lại là khí cacbonic (CO2).
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra.
c. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
a) PTHH:
2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)Na2CO3+H2O+CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mNaHCO3=mNa2CO3+mH2O+mCO2
c) => mCO2=mNaHCO3-(mNa2CO3+mH2O)=84-(53+9)=22 (g)
a. 2NaHCO3 --> Na2CO3 + H2O + CO2
b. mNaHCO3 = mNa2CO3 + mH2O + mCO2
c. mCO2 = mNaHCO3 - (mNa2CO3 + mH2O) = 84 - 53 - 9 = 22g
Cho 24,5(g) KClO3 vào ống nghiệm rồi nung trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phân hủy hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol KClO3 đã nung
c. Tính thể tích khí oxi (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,2/2 . 3 = 0,3 (mol)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Câu 6. Sục khí cacbonic vào dung dịch natri hidroxit thu được dung dịch natri cacbonat và nước. Phương trình của phản ứng hóa học trên là:
A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
B. NaOH + CO2 → Na2CO2 + H2O
C. NaOH + CO2 → NaCO3 + H2O
D. NaOH + CO2 → NaCO2 + H2O
Câu 7. Hòa tan 15,3 gam bari oxit vào nước thu được 17,1 gam Bari hidroxit. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là:
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 0,9 gam
D. 2,4 gam
Câu 8. Cho kim loại sắt vào bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2. Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 10. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 2,55 gam bạc nitrat thu được 1,44 gam bạc clorua AgCl và 2,8 gam Sắt (III) nitrat Fe(NO3)3. Khối lượng FeCl3 đã tham gia phản ứng trên là:
A. 1,69 gam
B. 1,19 gam
C. 3,91 gam
D. 3,38 gam
Câu 6. Sục khí cacbonic vào dung dịch natri hidroxit thu được dung dịch natri cacbonat và nước. Phương trình của phản ứng hóa học trên là:
A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (Chọn ý này nha)
B. NaOH + CO2 → Na2CO2 + H2O
C. NaOH + CO2 → NaCO3 + H2O
D. NaOH + CO2 → NaCO2 + H2O
Câu 7. Hòa tan 15,3 gam bari oxit vào nước thu được 17,1 gam Bari hidroxit. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là:
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 0,9 gam
D. 2,4 gam
---
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ ĐLBTKL:\\ m_{BaO}+m_{H_2O}=m_{Ba\left(OH\right)_2}\\ \Leftrightarrow15,3+m_{H_2O}=17,1\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=1,8\left(g\right)\)
=> Chọn A
Câu 8. Cho kim loại sắt vào bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
---
\(PTHH:2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\)
Tổng hệ số PTHH: 2+3+2=7
=>Chọn B
Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2. Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 3
B. 2 (Chọn ý này nha)
C. 1
D. 4
Câu 10. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 2,55 gam bạc nitrat thu được 1,44 gam bạc clorua AgCl và 2,8 gam Sắt (III) nitrat Fe(NO3)3. Khối lượng FeCl3 đã tham gia phản ứng trên là:
A. 1,69 gam
B. 1,19 gam
C. 3,91 gam
D. 3,38 gam
--
\(FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ ĐLBTKL:m_{FeCl_3}+m_{AgNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{AgCl}\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_3}+2,55=2,8+1,44\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_3}=1,69\left(g\right)\)
=> Chọn A
Để hòa tan hết 25g muối Natri cacbonat cần dùng hết m(g) dung dịch Clohidric 15%. Thu được sản phẩm sau phản ứng gồm: Natri clorua, khí cacbonic và Nước.
a, tính giá trị của m.
b,tính thể tích khí Cacbonic thoát ra (đktc)
c, tính C% dung dịch Natri clorua thu được sau phản ứng.
nNa2CO3= 25/106(mol)
PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 + H2O
a) nHCl=25/106 . 2= 25/53 (mol)
=> m=mddHCl={[25/53].36,5]/15%}=114,78(g)
b) nCO2= 25/106 x 22,4= 5,28(l)
c) mNaCl=25/53. 58,5=27,59(g)
mddNaCl=25+114,78- 25/106.44=129,4(g)
=>C%ddNaCl=(27,59/129,4).100=21,32%