nêu các từ khóa và tác dụng của nó? Các quy tắc đặt tên trg pascal
II/ TỰ LUẬN:
1/ Nêu ý nghĩa các từ khóa sau và các quy tắc đặt tên trong chương trình?
2/ Để chương trình dịch sửa lỗi và chạy chương trình thì ta làm như thế nào?
3/ Hãy chỉ ra các tên không hợp lệ trong Pascal và giải thích vì sao?
a/ Bai toan
b/ Giai-toán
c/ 8A
d/ hoc_sinh
e/ Bang_diem@
Nêu các ví dụ về cách sử dụng từ khóa và tên chương trình trong pascal
vd:
Program chuongtrinhnhapmang;
var n:integer;
begin
write('Nhap n='); readln(n);
end;
Những từ in đậm là từ khóa
in nghiêng là tên chương trình
Ngôn ngữ lập trình gồm: A.các từ khóa và tên. B.bảng chữ cái ,các từ khóa và tên. C.bảng chữ cái và các quy tắc. D.bảng chữ cái và các từ khóa
Nêu 4 quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal
Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
- Tên không bắt đầu bằng chữ số.
- Tên không có khoảng cách.
- Tên không được trùng với từ khóa.
- Các đại lượng khác nhau có tên khác nhau.
1. Hãy so sánh sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Trình bày quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Tham khảo
Sự khác nhau giữa từ khóa và tên: - Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.
Cách đặt tên: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Tên không được trùng với từ khóa - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống - Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.
Tham khảo
- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên: Do người lập trình đặt ra cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.
- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
1. Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
2. Tên không được trùng với các từ khóa.
tk
1.
- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên: Do người lập trình đặt ra cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.
- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
Câu 1: Chương trình dịch là gì? So sánh giữa biên dịch và thông dịch? Câu 2: Phân biệt giữa tên dành riêng và tên chuẩn, Ttrình bày quy tắc đặt tên trong lập trình Pascal? Hãy viết ra 5 tên khác nhau đúng, 5 tên khác nhau sai trong quy tắc đặt tên lập trình ? Giải thích? Câu 3: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Giải thích các thành phần trong chương trình? Câu 4: Nêu các kiểu dữ liệu chuẩn và ý nghĩa (miền giá trị, kích thước)? Câu 5: Trình bày cách khai báo biến, cấu trúc câu lệnh gán Câu 6: Trình bày cấu trúc lệnh nhập vào từ bàn phím, lệnh đưa dữ liệu ra màn hình? Câu 7: Trình bày cấu trúc câu lệnh If – Then, câu lệnh ghép Câu 8: Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) Câu 9: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a khác 0)
Câu 1:
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể.
Biên dịch và thông dịch khác nhau ở những điểm sau:
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.
Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc thông báo lỗi nếu không dịch được.
Câu 2:
Tên dành riêng được quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
Tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:
- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;
- Không bắt đầu bằng chữ số;
Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự:, Free Pascal không quá 255 kí tự).
em hãy nêu và phân tích các tác hại và nguy cơ khi sử dụng internet từ đó đưa ra các quy tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng internet
Thông tin phải giữ AN TOÀN
Chớ nên GẶP GỠ người bạn mới quen
Không CHẤP NHẬN chớ có quên
Tăng độ TIN CẬY, điều nên giữ gìn
NÓI RA với người bạn tin
Năm QUY TẮC đó nên ghi trong lòng.
1.Một kim nam châm bị tróc hết màu sơn không phân biệt được các từ cực của nó.Em hãy nêu 2 cách xác định tên từ cực của kim nâm châm này.
2.Phát biểu quy tắc nắm tay phải.Áp dụng quy tắc nắm tay phải,xác định chiều của các đường sức từ,chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây và tên các từ cực của ống dây như hình vẽ 24.4(Trong SGK 67).
Câu 9. Viết lại các tên riêng chưa đúng quy tắc dưới đây:
dãy hoàng liên sơn, phường văn quán, hùng vương
…………………………………………………………………………….......................................................…………………
Câu 10. Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp và nêu tác dụng của dấu câu đó trong các câu sau:
a. Thỏ nhìn theo, mỉm cười. Nó nghĩ: Chả việc gì mà vội, rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa
sức thắng cuộc.
…………………………………………………………………………….......................................................…………………
b. Cô giáo khen: Hôm nay, con đã đọc kĩ đề và trình bày ngay ngắn. giúp mình với
Câu 9. Viết lại các tên riêng chưa đúng quy tắc dưới đây:
dãy hoàng liên sơn, phường văn quán, hùng vương
…………………………………………………………………………….......................................................………………… giúp mình với
Câu 10. Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp và nêu tác dụng của dấu câu đó trong các câu sau:
a. Thỏ nhìn theo, mỉm cười. Nó nghĩ: Chả việc gì mà vội, rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa
sức thắng cuộc.
…………………………………………………………………………….......................................................…………………
b. Cô giáo khen: Hôm nay, con đã đọc kĩ đề và trình bày ngay ngắn.
Câu 9: dãy Hoàng Liên Sơn, phường Văn Quán, Hùng vương
Câu 10:a. Thỏ nhìn theo, mỉm cười. Nó nghĩ: "Chả việc gì mà vội, rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc".
-> Dấu ngoặc kép ở câu a nêu lên ý nghĩ của nhân vật Thỏ.
b. Cô giáo khen: "Hôm nay, con đã đọc kĩ đề và trình bày ngay ngắn."
-> Dấu ngoặc kép ở câu b nêu lên lời nói của cô giáo.
Câu 9:
dãy Hoàng Liên Sơn, phường Văn Quán, Hùng Vương
Câu 10:
a) Thỏ nhìn theo, mỉm cười. Nó nghĩ: "Chả việc gì phải vội, rùa gần tới đích, mình phóng cũng vừa sức thắng."
- Tác dụng:
+ Dấu phẩy thứ nhất, thứ 2 (không chắc về dấu phẩy thứ 2 cho lắm): Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu
+ Dấu phẩy thứ 3: Ngăn cách các vế câu trong 1 câu
b) Cô giáo khen: "Hôm nay, con đã đọc kĩ đề và trình bày ngay ngắn."
- Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
câu 9: :dãy Hoàng Liên sơn, phường Văn Quán, Hùng Vương
câu 10: a. Thỏ nhìn theo, mỉm cười. Nó nghĩ:'' Chả việc gì mà vội, rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc.''
b. Cô giáo khen: ''Hôm nay, con đã đọc kĩ đề và trình bày ngay ngắn.''