để mã hóa ký tự " "( khoảng trống) bằng bảng mã ASCII, thì ta sử dụng dãy ký tự nhị phân là
Tại sao chuẩn UTF-8 được dùng thay thế tiêu chuẩn mã hóa ký tự ASCII?
A. UTF-8 chỉ sử dụng 128 giá trị.
B. ASCII không thể biểu diễn biểu tượng cảm xúc.
C. UTF-8 có thể lưu trữ một ký tự trong nhiều hơn một byte.
D. ASCII có thể lưu trữ một ký tự trong nhiều hơn một byte.
Giải thích + Giải
để mã hóa một ký tự dùng 8 bit vậy với 10 KB thì ta có thể mã hóa được bao nhiêu ký tự? Giai thích?
Bưu điện muốn thêm một mã vùng gồm 2 ký tự vào mỗi số ĐT. Để làm như vậy, bưu điện chọn một ngôn ngữ kí hiệu đặc biệt bao gồm 124 kí tự khác nhau. Nếu bưu điện đã sử dụng 122 ký tự, còn 2 ký tự chưa sử dụng thì khi sử dụng hết 124 ký tự sẽ tạo được thêm bao nhiêu mã vùng?
viết chương trình pascal Hoán vị ký tự theo khóa - Tên chương trình GRCAE.???
Nhập vào xâu S chỉ chứa các ký tự là chỉ cái in thường và khoảng trắng.
Cho trước khóa m là một hoán vị của n số (2<n<18). Để mã hóa một xâu ký tự ta có thể chia xâu thành từng nhóm từ trái sang phải mỗi nhóm có n ký tự; nếu nhóm cuối không đủ n ký tự thì ta có thể thêm các ký tự trắng vào sau cho đủ. Sau đó hoán vị các ký tự trong từng nhóm theo khóa, ghép các nhóm xâu lại theo thứ tự ta được một xâu đã mã hóa. Hãy viết chương trình mã hóa một xâu kí tự cho trước.
Ví dụ: Với n=8 và khóa m=87345621, thực mã hóa xâu S = “hello every body” như sau:
Tách xâu S thành các xâu mỗi xâu có 8 ký tự:
S1 = “hello ev”; S2 = “ery o body”
Thực hiện mã hóa xâu S1, S2 theo khóa m ta được S1’ và S2’:
S1’ = “vello eh”; S2’ =”ydy bore”
Input: GRCAE.INP
· Dòng 1: số nguyên n (2<n<18) và m (m là số nguyên có n chữ số).
· Dòng 2: ghi xâu cần mã hóa (độ dài xâu <=10^5).
Ouput: GRCAE.OUT
· Mỗi dòng ghi 1 xâu có n ký tự đã được mã hóa.
Ví dụ:
GRCAE.INP GRCAE.OUT
8 87345621
hello every body vello eh ydy bore
Mn giúp em với ạ ;^; Viết hàm IF cho trường hợp dưới đây:
Ngành thi
Nếu ký tự đầu Mã số là "A" thì ngành thi là "Toán" ,
Nếu ký tự đầu Mã số là "B" thì ngành thi là "Hóa" ,
Còn lại là "Lý"
Tổng cộng
- Nếu ký tự đầu Mã số là "A" thì tổng cộng là điểm toán * 2 + điểm lý + điểm hóa .
- Nếu ký tự đầu Mã số là "B" thì tổng cộng là điểm toán + điểm lý + điểm hóa * 2 .
- Ngược lại điểm toán + điểm lý * 2 + điểm hóa
Kết quả
Nếu điểm tổng cộng >=23, không bỏ thi môn nào và không có điểm liệt (điểm < 2) thì kết quả là "Đậu" , ngược lại là "Rớt"
1.Người quản trị mã hóa thông tin bằng cách nào để bảo mật thông tin A. Mã hóa theo vòng cung B. Mã hóa theo vòng tròn C. Mã hóa các ki tự bằng mã ASCII D. Mã hóa chữ kí 2.Trong Microsoft Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để: A. Tính toán cho các trường dữ liệu B.Xem, nhập và sửa dữ liệu C.Lập báo cáo D Sửa cấu trúc bảng 3.Để tạo nút lệnh (Command Button) trong Form, ta phải đặt nó trong vùng nào A. Form Footer B. Detail C. Form Header D. Tùy ý
1. Viết chương trình tính tổng 2 số nguyên a, b.
2. Viết chương trình tính diện tích hình tròn với bán kính r nhập từ
bàn phím.
3. Viết chương trình nhập vào 1 ký tự. In ra màn hình vị trí ký tự đó
trong bảng mã ASCII
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a+b;
return 0;
}
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double s,r;
int main()
{
cin>>r;
s=r*r*pi;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<s;
return 0;
}
Để biểu diễn mỗi kí tự trong bảng mã ASCII cần sử dụng
A. 2 byte.
B. 1 bit.
C. 10 bit
D. 1 byte
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
Mọi người lại giúp tôi đi
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
cho dãy số từ 0 đến 15, nêu các bước cụ thể để mã hóa số 9 thành mã nhị phân