Nguyên tử của nguyên tố X có electeron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1 nguyên tử của nguyên tố Y có electeron cuối cùng điền vào phân lớp 3d biết X và Y hơn kém nhau 2 electeron viết cấu hình của X và Y
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là:
A.13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là:
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15
Đáp án A
Cấu hình nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1 → số hiệu nguyên tử là 13
Cấu hình nguyên tử của nguyên tố Y là 1s22s22p63s23p3 → số hiệu nguyên tử là 15
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là:
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1
→ X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 → X có số proton = số electron = 13.
Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3
→ Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3 → Y có số proton = số electron = 15.
→ Chọn A.
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1.Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3.Số proton của X,Y lần lượt là :
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1
→ X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 → X có số proton = số electron = 13.
• Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3
→ Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3 → Y có số proton = số electron = 15.
→ Chọn A.
Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là:
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
Đáp án A.
Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13
Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5 a/ xác định A,B. viết cấu hình electron đầy đủ của A,B b/phân bố electron vào AO ở lớp vỏ nguyên tử của A và B
: Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp sau và xác định chúng là nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
a) Nguyên tử X có 23 electron
b) Nguyên tử R có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4p3.
a)
$1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^3 4s^2$
X có 2 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại
b)
$1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} 4s^2 4p^3$
R có 5 electron lớp ngoài cùng nên R là phi kim
1. Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d5. ậy nguyên tử X có số lớp electron là
A.3 B. 4. C. 5. D. 7.
2.Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân lớp 3d chỉ bằng 1 nửa ở phân lớp 4s.Số hiệu nguyên tử của X là
A. 20. B. 24. C. 21. D. 26
3.Nguyên tử X, Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3s23py. Tổng số electron trên các phân lớp electron ngoài cùng của X, Y là 6. Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y có thể là
A. 11 và 16 B. 11 và 15 C. 12 và 16 D. 12 và 14
4. Nguyên tử của nguyên tố X (Z ≤ 25) và có 3 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Biết tỉ lệ số electron s và p của nguyên tử X là 2:3. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trên là
A. 22. B. 15. C. 20. D. 10.
5.Cho các nguyên tử sau: X (Z = 11), Y (Z = 20), R (Z = 24), T (Z = 29). Các nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau là
A. Y, R, T B. Y, T C. X, R, T D. Y, R
6. Nguyên tố M có 3 lớp electron và có 4 e lớp ngoài cùng. Vậy M là
A. Phi kim B. Khí hiếm
C. Kim loại D. Kim loại hoặc phi kim
7.Cho kí hiệu nguyên tử sắt là 56 Fe . Kết luận nào sau đây là sai
A. Cấu hình e của sắt có thể viết gọn là [Ar] 3d64s2.
B. Sắt là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.
C. Cấu hình e ở lớp thứ 3 của sắt chưa bão hòa.
D. Sắt là nguyên tố s vì có phân lớp ngoài cùng là phân lớp 4s
Giải thích giúp e nha mn
1. Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d5. ậy nguyên tử X có số lớp electron là
A.3 B. 4. C. 5. D. 7.
2.Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân lớp 3d chỉ bằng 1 nửa ở phân lớp 4s.Số hiệu nguyên tử của X là
A. 20. B. 24. C. 21. D. 26
3.Nguyên tử X, Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3s23py. Tổng số electron trên các phân lớp electron ngoài cùng của X, Y là 6. Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y có thể là
A. 11 và 16 B. 11 và 15 C. 12 và 16 D. 12 và 14
4. Nguyên tử của nguyên tố X (Z ≤ 25) và có 3 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Biết tỉ lệ số electron s và p của nguyên tử X là 2:3. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trên là
A. 22. B. 15. C. 20. D. 10.
5.Cho các nguyên tử sau: X (Z = 11), Y (Z = 20), R (Z = 24), T (Z = 29). Các nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau là
A. Y, R, T B. Y, T C. X, R, T D. Y, R
6. Nguyên tố M có 3 lớp electron và có 4 e lớp ngoài cùng. Vậy M là
A. Phi kim B. Khí hiếm
C. Kim loại D. Kim loại hoặc phi kim
7.Cho kí hiệu nguyên tử sắt là 56 Fe . Kết luận nào sau đây là sai
A. Cấu hình e của sắt có thể viết gọn là [Ar] 3d64s2.
B. Sắt là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.
C. Cấu hình e ở lớp thứ 3 của sắt chưa bão hòa.
D. Sắt là nguyên tố s vì có phân lớp ngoài cùng là phân lớp 4s
Chọn và giải thích(nếu được) giúp e nha mn. E cảm ơn
Em xem lại câu 1 đáp án để chọn bị sai á
anion x2- có cấu hình electeron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6 hãy cho biết:
a: cấu hìnhe nguyên tử đầy đủ của anion x2- và x
b: oxit cao nhất và chất khí với hidro của x
a)
X2- : 1s22s22p63s23p6
X : 1s22s22p63s23p4
b)
X có 16 electron nên thuộc chu kì 6 nên hóa trị trong oxit cao nhất là 6. Hóa trị của X trong hợp chất với hidro là 8 - 6 = 2.
Vậy CTHH :
Oxit : \(XO_3\)
Hợp chất với H : \(H_2X\)