cho 15,3g hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thổ đứng kế tiếp nhau td với HCl thu đc 4,958l khí CO2 xác đinhn 2 công thức muối
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ khí CO2 vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối
A. BeCO3 và MgCO3
B. MgCO3 và CaCO3
C. CaCO3 và SrCO3
D.Đáp án khác
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ nằm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn a) xác định tên hai kim loại kiềm thổ b) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử 2 KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_A=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 KL nằm ở 2 chu kì kế tiếp.
→ Mg và Ca.
b, Ta có: 24nMg + 40nCa = 4,4 (1)
BT e, có: 2nMg + 2Ca = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 6: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ở 2 chu kì kế tiếp tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thì thu được 8,96 lit khí ở đktc.
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính a=?
d. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,4<------------------0,4
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IIA, liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là Mg, Ca
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Ca}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24a + 40b = 12 (1)
Và a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=0,15.40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(a=\dfrac{29,2.100}{18,25}=160\left(g\right)\)
d)
mdd sau pư = 12 + 160 - 0,4.2 = 171,2 (g)
\(n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\) => \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0,15\left(mol\right)\) => \(m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{171,2}.100\%=13,87\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{16,65}{171,2}.100\%=9,73\%\end{matrix}\right.\)
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Xác định hai kim loại
4. Hòa tan hết 2,84 (g) một hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A & B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl thu được 0,672 (l) khí CO2 ở đktc . a. Xác định 2 kim loại A & B. b. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung 2 muối cacbonat của A, B là XCO3
PTHH: XCO3 + 2HCl --> XCl2 + CO2 + H2O
=> \(M_{XCO_3}=\dfrac{2,84}{0,03}=94,667\left(g/mol\right)\)
=> MX = 34,667 g/mol
Mà A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA
=> A,B là Mg, Ca
b)
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 2,84
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
a------------------>a------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b-------------------->b------->b
=> a + b = 0,03
=> a = 0,01; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,01.95=0,95\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{hh}=n_{CO^{2-}_3}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{A,B}=2,84-0,03.60=1,04\left(g\right)\\24< M_{A,B}=\dfrac{1,04}{0,03}\approx34,667< 40\\ \Rightarrow A,B:Magie\left(Mg\right),Canxi\left(Ca\right)\\ b,Đặt:n_{MgCO_3}=a\left(mol\right);n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=2,84\\a+b=0,03\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02.100}{2,84}.100\approx70,423\%\\ \Rightarrow\%m_{MgCO_3}\approx29,577\%\)
Hơi lỗi công thức nhỉ?
Hoà tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kì kế tiếp bằng 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định công thức hai muối cacbonat đã dùng.
b) Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch Y. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
c) Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m?
hòa tan hết 4.52(g) hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm 2 bằng dd HCl 0.5M.Sau pư thu đc dd C và 1.12(l) khí CO2(đktc) a,xác định tên và ký hiêu 2 ngto kim loại trên
b,tính tổng khối lượng của
Câu 32 (0,5 điểm): Cho 33,15 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IA, hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tìm công thức hai muối trong hỗn hợp A và tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.