hợp chất gồm 1Cu,1X và 4O nặng hơn He là 40 lần . X là NTHH nào
Phân tử của 1 hợp chất A gồm 2H liên kết với 1X và 4O. Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hiđro 49 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Cho biết tên và khhh của X.
c) Tính % về khối lượng của X trong hợp chất.
a) \(M_{hợp.chất}=49\cdot2=98\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(2+M_X+4\cdot16=98\) \(\Rightarrow M_X=32\)
\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh (S)
c) Ta có: \(\%S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\)
hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi
b/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat
c/ 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hidro
hợp chất a trong phân tử gồm có 2x liên kết với 2 nhóm po4(x chưa biết)
a.viết cthh tổng quát của hợp chất
b.tính ptk của hợp chất biết hợp chất nặng gấp 9,625 lần hợp chất nào
c.cho biết x là nthh nào?khhh?viết cthh của b
d. cho biết ý nghĩa của cthh vừa tìm đc
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaA.
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất
với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ
về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)
=> X là Ca
=> CTHH của A là CaSO4
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{N_2}=56\)
=> X là Fe
=> CTHH của B là FeSO4
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{O_2}=64\)
=> X là Cu
=> CTHH của B là CuSO4
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS
\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)
=> x=2
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Công thức của hợp chất A là NxOy .
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
Vậy CTHH của A là N2O3
MN2O3=2.14+16.3=76
Hãy xác định nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hiđro.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 3X và 1C, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước.
ai nhanh mk tích
1 a) Một hợp chất a gồm 1 nguyên tử của nguyên tố M liên kết với 1 nguyên tử O và nặng bằng 3 nguyên tử nhôm. Tìm tên NTHH M?
b) Hợp chất gồm 1 nguyên tử M liên kết với 2 nguyên tử Cl và có PTK nặng gấp 3,4 lần phân tử CuO. Tìm tên NTHH M?
\(a,CTHH\left(A\right):MO\\ PTK_{MO}=NTK_M+16=3NTK_{Al}=81\left(đvC\right)\\ \Rightarrow NTK_M=65\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là kẽm }\left(Zn\right)\\ b,CTHH\text{ hợp chất: }MCl_2\\ PTK_{MCl_2}=NTK_M+2\cdot35,5=3,4\cdot PTK_{CuO}\\ \Rightarrow NTK_M+71=3,4\cdot80=272\\ \Rightarrow NTK_M=210\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là thủy ngân }\left(Hg\right)\)
/ Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro là51 lần.Tìm NTHH X.
Gọi CTHH là: \(X_2O_3\)
Theo đề bài ta được: \(\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=51\Rightarrow M_A=51.M_{H_2}=51.2=102\)
Mặt khác: \(M_A=2M_X+3M_O=2M_X+48\)
\(\Rightarrow2M_X+48=102\)
\(\Rightarrow2M_X=102-48=54\)
\(\Rightarrow M_X=27\)
\(\rightarrow X\) là nhôm, kí hiệu là Al
Vậy CTHH của A là \(Al_2O_3\)
- Một hợp chất B gồm 2X,1S,4O nặng hơn nguyên tử C 14,5 lần. Tìm công thức phân tử hợp chất B
- Mình cần lời giải chi tiết và rõ ràng nhoé : >
- Làm ơn đừng giải tắt :vv
_ Cảm ơn _
Cho phân tử chấ a gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phần tử hiđrô 40 lần hỏi phân tử này là đơn chất hay hợp chất. Phân tử khối của chúng bằng bao nhiêu
Phân tử này là hợp chất do được cấu tạo từ hai nguyên tố : X và O
Ta có :
$PTK = 40M_{H_2} = 40.2 = 80(đvC)$
Ta có $PTK = 1X + 3O = X + 16.3 = 80(đvC)$
$\Rightarrow X = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh