Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Yuuki
Xem chi tiết
Huỳnh Thanh Thủy
29 tháng 12 2016 lúc 21:15

mik cũng đag tìm câu ni đây

Nguyễn Quang Định
21 tháng 1 2017 lúc 19:37

KL: dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi KL; khối lượng riêng thường lớn hơn phi KL, tính cứng cao hơn,...
KL đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. KL màu: hầu hêt các KL còn lại: đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,..

tuấn anh
5 tháng 5 2018 lúc 8:30

helpthanghoa

Nga Nguyen
Xem chi tiết
Nga Nguyen
27 tháng 12 2020 lúc 19:05

so sánh ưu điểm và nhược điểm ,ứng dụng của vật liệu kim loại và phi kim loại

Linh Chi
27 tháng 12 2020 lúc 19:57

1. Kim loại dẫn điện tốt; phi kim dẫn điện kém hoặc không dẫn điện;2. Kim loại dễ gia công như dát mỏng, kéo sợi dài còn phi kim thì rất khó hoặc không được;3. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn phi kim, thậm chí nhiều phi kim là chất cách nhiệt;4. Đại bộ phận kim loại nặng hơn phi kim;

Phi kim loại:

- Đặc tính:

+ Dễ gia công không bị oxi hóa, ít bị mài mòn

+ Khả năng dẫn điện, dẫn điện kém

Gồm:

a. Chất dẻo:

-Hay còn gọi là nhựa pôilime

- Là sản phầm được tổng hợp từ chất hữu cơ, cao phân tử, than đá, dầu mỏ

có 2 loại:

-Chất dẻo nhiệt:

+ Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, có khả năng chế biến lại

Ứng dụng: Dùng trong sản xuất các vật dụng gia đình như: áo mưa, dép can...

- Chất dẻo rắn:

+ Hóa rắn ngay sau khi bị ép dưới áp suất, nhiệt độ. Chịu nhiệt cao, có độ bền, nhẹ

+Ứng dụng: dùng trong chế tạo các chi tiết máy: bánh răng, ổ đỡ vỏ bút máy

b.  Cao su

- Là vật liệu dẻo, có khả năng đàn hồi, khả năng giảm chấn động tốt, cách điện và các âm. Gồm cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.

- Ứng dụng: dùng làm săm lốp, đai truyền, vòng đệm, sản phẩm cách điện

phạm đức anh
Xem chi tiết

A

(っ◔◡◔)っ ♥ Kiera ♥
7 tháng 5 2022 lúc 21:08

A

Nguyễn Quang Minh
8 tháng 5 2022 lúc 5:52

3. Oxit bazơ là:

A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ

B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ

C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ

D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit

Nguyễn Thành Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
29 tháng 7 2021 lúc 16:39

Oxit axit là : 

A Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit

B Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit

C Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit

D Thường là oxit của một phi kim và tương ứng với 1 axit

 Chúc bạn học tốt

Edogawa Conan
29 tháng 7 2021 lúc 16:38

D

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
28 tháng 9 2019 lúc 12:46

Đáp án C.

Duhgfjhfhjfjy
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
29 tháng 12 2018 lúc 7:26

CuS + 3/2 O 2   → t ° CuO + S O 2  (1)

S O 2  +  Br 2  + 2 H 2 O → 2HBr +  H 2 SO 4  (2)

H 2 SO 4  +  Ag 2 O  →  Ag 2 SO 4  +  H 2 O (3)

CuO +  H 2   → t °  Cu +  H 2 O (4)

Cu +  Cl 2   → t °  Cu Cl 2  (5)

Cu + 2 H 2 SO 4  → Cu SO 4  + S O 2  + 2 H 2 O (6)

Ag 2 SO 4  + Cu Cl 2  → 2AgCl + Cu SO 4  (7)

Cu SO 4  +  H 2 S → CuS + H 2 SO 4  (8)

Nguyễn Huy
Xem chi tiết
Cihce
28 tháng 3 2022 lúc 20:00

D

hdoi
28 tháng 3 2022 lúc 20:03

d

 

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
25 tháng 8 2023 lúc 18:57

Các công dụng của vật liệu phi kim loại trong ngành cơ khí: các chi tiết máy, ống cao su, ....

Minh Lệ
Xem chi tiết

a, Nguyên tố phi kim: P, Si

Nguyên tố kim loại: Ba, Rb, Cu, Fe

b, Ứng dụng của nguyên tố Cu: ứng dụng trong ngành điện, cấu tạo máy móc và là dụng cụ trao đổi nhiệt, ứng dụng công nghiệp gia dụng, dùng để đúc nồi đồng và các vật dụng đồng, sản xuất phụ kiện viễn thông, sản xuất phụ kiện chống nổ,sản xuất nội ngoại thất, sử dụng trong y tế, dùng làm đồ thủ công mỹ nghệ,...