dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
Bài 18: X là hỗn hợp gồm metan và etylen. Dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính % thể tích các chất trong X.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) Theo PTHH :
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)$
$n_{CH_4} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05}{0,05 + 0,15}.100\% = 25\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 25\% = 75\%$
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
Dẫn 6.72l (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sao cho p/ứ sảy ra hoàn toàn sau khi thí nghiệm thấy một chất khí thoát ra khỏi bình đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm dung dịch nước vôi còn dư chất tạo ra 20g kết tủa trắng. A) viết phương trình hóa học sảy ra B) tính thành phần ℅ của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\)
Cho dd natricacbonat vào dd đựng nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A Có kết tủa trắng B. Có kết tủa vàng nâu
C DD không đổi màu D. Không có hiện tượng gì
A. Có kết tủa trắng
\(PTHH:Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Đốt cháy hết 0,75 gam chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng 1,33g, trong đó lọc tách được 2gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi phân tích 0,15 gam A, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 180ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 3,35 gam.
Đốt cháy hết 0,75 gam chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng 1,33g, trong đó lọc tách được 2gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi phân tích 0,15 gam A, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 180ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 3,35 gam. Giúp mình với ạ!
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp x gồm metan và etilen sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư sau khi phản ứng kết thúc thấy 80 gam chất rắn và khối lượng bình nước vôi trong tăng M gam
a)Viết phương trình xảy ra
b)Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
c)Tính M
Help me! Thanks<3
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)
Tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiểu chuẩn để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan. Toàn bộ sản phẩm đc cháy ở trên dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1g và có m2g kết tủa. Tính m1 và m2?
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,2--->0,4
m1 = \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2------>0,2
=> \(m_2=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
hiện tượng gì xảy ra khi cho 1ml dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm có chứa sẵn 2ml dung dịch nước vôi trong?
a.ko có hiện tượng gì xảy ra
b.có chất kết tủa màu xanh xuất hiện
c.có khí ko màu thốt ra
d.có chất kết tủa màu trắng xuất hiện
hiện tượng gì xảy ra khi cho 1ml dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm có chứa sẵn 2ml dung dịch nước vôi trong?
a.ko có hiện tượng gì xảy ra
b.có chất kết tủa màu xanh xuất hiện
c.có khí ko màu thốt ra
d.có chất kết tủa màu trắng xuất hiện
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)