giải phương trình sau: (2x^2-3x+1).(2x^2+5x+1)=9x^2
giải chi tiết giúp mình nhé !
Tìm x biết
a) 6x(3x+5)-2x(9x-2)=17
b) 2x(3x-1)-3x(2x+11)-70=0
c) 5x(2x-3)-4(8-3x)=2(3+5x)
Giải chi tiết giúp mình nhé!!!!
a) 6x(3x +5)-2x(9x-2)=17
6x3x+6x5-2x9x-2x(-2)=17
\(18x^2\)+30x-\(18x^2\)+4x=17
\(18x^2-18x^2\)+ 34x=17
0 +34x=17
x=17:34
x=0.5
b)2x(3x-1)-3x(2x+11)-70=0
2x3x-2x1-3x2x+3x11-70=0
\(6x^2-2x-6x^2+33x-70=0\)
-2x+33x-70=0
31x-70=0
31x=0+70
31x=70
x=\(\frac{70}{31}\)
(trong câu c dấu . của mình là nhân nha)
c)5x(2x-3)-4(8-3x)=2(3+5x)
5x2x-5x3-4.8+4.3x=2.3+2.5x
\(10x^2-15x-32+12x=6+10x\)
\(10x^2-15x+12x-10x=6+32\)
\(10x^2-13x=38\)
tạm thời mình bí chổ này thông cảm nha bạn
Giải phương trình: √(2x + 3) - √(x + 1) = 3x + 2√(2x^2 + 5x + 3) - 16.
Giải chi tiết cho mình nhá
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
g) \(\dfrac{12x+1}{12}\) ≥ \(\dfrac{9x+3}{3}\) - \(\dfrac{8x+1}{4}\)
h) \(\dfrac{x-1}{2}\) + \(\dfrac{2-x}{3}\) ≤ \(\dfrac{3x-3}{4}\)
i) (2x-3)2 > x(4x - 3)
Giúp mình giải chi tiết với
g: =>12x+1>=36x+12-24x-3
=>12x+1>=12x+9(loại)
h: =>6(x-1)+4(2-x)<=3(3x-3)
=>6x-6+8-4x<=9x-9
=>2x+2<=9x-9
=>-7x<=-11
=>x>=11/7
i: =>4x^2-12x+9>4x^2-3x
=>-12x+9>-3x
=>-9x>-9
=>x<1
giải phương trình sau:
(2x^2-3x+1)(2x^2+5x+1)= 9x^2
Bài 3: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax +b =0 ( giải chi tiết )
a)7 – x = -2x +3
b) 2 (3x +1) = -2x +5
c) 5x + 2(x – 1) = 4x + 7.
d) 10x^2 - 5x(2x + 3) = 15
a: =>-x+2x=3-7
=>x=-4
b: =>6x+2+2x-5=0
=>8x-3=0
hay x=3/8
c: =>5x+2x-2-4x-7=0
=>3x-9=0
hay x=3
d: =>10x2-10x2-15x=15
=>-15x=15
hay x=-1
Mọi người chỉ mình ạ!
Bài 1: giải phương trình
\(\sqrt{5x^2}=2x-1\)
* Chỉ mình tại sao bài này nếu mà bình phương 2 vế lên có giải được ra kết quả đúng không ạ. Giair thích rõ và chi tiết giúp mình nhé
* Với nhưng dạng thế nào thì có thể bình phương ạ!
Bài 2: \(\sqrt{16x+16}-\sqrt{9x+9}=1\)
* Với bài này mình chưa tìm điều kiện luôn mà giải ra thành \(\sqrt{x+1}=1\) rồi tìm điều kiện \(x+1\ge0\) cũng được ạ các bạn.
* Nó có phụ thuộc vào dạng bài không ạ hay là chỉ có những bài mới được làm như vậy còn chỉ có những bài thì phải tìm điều kiện ngay từ đầu ạ ( và làm như vậy có bị mất trường hợp nào đi không) . giải thích tại sao
Bài 3:
Ví dụ: \(x^2\ge2x\) .
* Tại sao khi mà chia cả hai vế cho x thì chỉ nhân 1 trường hợp ( bị thiếu trường hợp). Còn khi mà chuyển vế sang cho lớn hơn hoặc bằng 0 thì lại đủ trường hợp. giải thích mình tại sao lại bị thiếu và đủ trường hợp ạ!
Giups mình đầy đủ chỗ (*) nhá!
Bài 1:
ĐKXĐ: \(x\ge\dfrac{1}{2}\)
Ta có: \(\sqrt{5x^2}=2x-1\)
\(\Leftrightarrow5x^2=\left(2x-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow5x^2-4x^2+4x-1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+4x-1=0\)
\(\text{Δ}=4^2-4\cdot1\cdot\left(-1\right)=20\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-4-2\sqrt{5}}{2}=-2-\sqrt{5}\left(loại\right)\\x_2=\dfrac{-4+2\sqrt{5}}{2}=-2+\sqrt{5}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Bình phương hai vế lên có giải ra được kết quả. Nhưng phải kèm thêm điều kiện $2x-1\geq 0$ do $\sqrt{5x^2}\geq 0$
PT \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2x-1\geq 0\\ 5x^2=(2x-1)^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\geq \frac{1}{2}\\ x^2+4x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\geq \frac{1}{2}\\ (x+2)^2-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\geq \frac{1}{2}\\ (x+2-\sqrt{5})(x+2+\sqrt{5})=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\geq \frac{1}{2}\\ x=-2\pm \sqrt{5}\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Vậy pt vô nghiệm.
Bài 2: ĐKXĐ luôn là thứ mà phải ghi ngay đầu bài làm để xác định được biểu thức có nghĩa. Tức là em ghi ĐKXĐ: $x+1\geq 0$ đầu tiên.
Sau đó mới giải ra $\sqrt{x+1}=1$
Giải các phương trình sau:
a) 2 x 3 x − 2 = 3 x − 1 3 x − 2 ;
b) 2 x − 5 x + 2 = x 2 − 5 x ;
c) x − 1 2 x + 1 + 2 x = 2 ;
d) x + 2 3 − 9 x + 2 = 0 .
giải phương trình
(2x^2-3x+1)(2x^2+5x+1)=9x^2
Thấy x=0 ko là nghiệm chia 2 vế cho x2 ta dc
\(\left(\frac{2x^2-3x+1}{x}\right)\left(\frac{2x^2+5x+1}{x}\right)=9\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3+\frac{1}{x}\right)\left(2x+5+\frac{1}{x}\right)=9\)
Đặt \(t=2x+\frac{1}{x}\) ta có:
\(\left(t-3\right)\left(t+5\right)=9\Rightarrow t^2+2t-15-9=0\)
\(\Rightarrow t^2+2t-24=0\Rightarrow\left(t-4\right)\left(t+6\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}t=4\Rightarrow2x+\frac{1}{x}=4\\t=-6\Rightarrow2x+\frac{1}{x}=-6\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\frac{2x^2-4x+1}{x}=0\\\frac{2x^2+6x+1}{x}=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x^2-4x+1=0\\2x^2+6x+1=0\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}\Delta=\left(-4\right)^2-4\left(2\cdot1\right)=8\\\Delta=6^2-4\left(2\cdot1\right)=28\end{cases}}\)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x_{1,2}=\frac{4\pm\sqrt{8}}{4}\\x_{3,4}=\frac{-6\pm\sqrt{28}}{4}\end{cases}}\)