cho dãy số từ 0 đến 15, nêu các bước cụ thể để mã hóa số 9 thành mã nhị phân
Một số tự nhiên được mã hóa như sau: mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo la chữ số đó. QUá trình mã hóa lặp lại với số vừa nhận được. BIết rằng trong quá trình mã hóa không có số nào có quá 9 chữ số liên tiếp giống nhau. Hỏi.
a SO 212211103115 có phải đã mã hóa từ số 2005 không? Giải thích?
b Số 2000 sau một lần mã hóa có thể thyanh2 số 122221302121430 không? Giải thíc?
Giup mình với khó quá
chắc bạn viết mổi tay lắm đây chữ giải thích mà bạn ghi giải thíc
a. Có
Vì một số tự nhiên được mã hóa như sau: mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo la chữ số đó.
Nên 2005 được mã hóa như sau --> lần 1: 122015, lần 2: 1122101115, lần 3: 212211103115
b. Không
Vì số 122221302121430 là số lẻ (có 15 số), số mã hóa nhận được phải là số chẵn
1.Người quản trị mã hóa thông tin bằng cách nào để bảo mật thông tin A. Mã hóa theo vòng cung B. Mã hóa theo vòng tròn C. Mã hóa các ki tự bằng mã ASCII D. Mã hóa chữ kí 2.Trong Microsoft Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để: A. Tính toán cho các trường dữ liệu B.Xem, nhập và sửa dữ liệu C.Lập báo cáo D Sửa cấu trúc bảng 3.Để tạo nút lệnh (Command Button) trong Form, ta phải đặt nó trong vùng nào A. Form Footer B. Detail C. Form Header D. Tùy ý
1 ) Nêu ý nghĩa của CTHH CaCO3 , CuSO4 , Ca3(PO ) 2 , K2SO4, CACL2 , NaOH , F2 ( OH ) 3
Nêu kĩ hộ mình nha
2 , Lập công thức hóa học của CACL(1 la mã ) O(2 la mã) OH ( 1 la mã ) SO4 ( 2 la mã ) PO4 ( 3 la mã )
LẬP CÔNG THỨC VÀ GIẢI THÍCH LUÔN NHAA
Bài 1:
a) CTHH CaCO3 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Ca, C và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trg 1 phân tử CaCO3
+ Phân tử khối bằng: 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 đvC
b) CTHH: Cu(SO4) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Cu, S và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trg 1 hợp chất Cu(SO4)
+ Phân tử khối bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đvC
c) CTHH Ca3(PO)2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Ca, P và O tạo ra
+ Có 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 2 nguyên tử O trg 1 hợp chất Ca(PO)2
+ Phân tử khối bằng: 40.3 + 31.2 + 16.2 = 214 đvC
d) CTHH K2(SO4) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố K, S và O tạo ra
+ Có 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trg 1 phân tử K2(SO4)
+ Phân tử khối bằng: 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
e) CTHH CaCl2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 2 nguyên tố Ca, Cl tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl trg 1 phân tử CaCl2
+ Phân tử khối bằng: 40.1 + 35,5.2 = 111 đvC
f) CTHH NaOH cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Na, O, H tạo ra
+ Có 1 nguyên tố Na, 1 nguyên tố O và 1 nguyên tố H trg 1 phân tử NaOH
+ Phân tử khối bằng: 23.1 + 16.1 + 1.1 = 40 đvC
g) CTHH Fe2(OH3) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, O, H tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử O và 3 nguyên tử H trg 1 phân tử Fe2(OH3)
+ Phân tử khối bằng: 56.1 + 16.1 + 1.3 = 73 đvC
Giải thích cách mã hóa, lưu trữ thông tin
- Mã hóa thông tin trong máy tính là: Biểu diễn thông tin thành một dãy bit
- Đơn vị đo thông tin: bit
- Cách mã hóa: Chưa có cách tính cụ thể, đa phần sử dụng phần mềm quy đổi.
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
A. 5’AGU3’
B. 5’AGT3’
C. 3’UXA5’
D. 3’TXA5’
Đáp án C
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: C. 3’UXA5’
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
A. 5’AGU3’
B. 5’AGT3’
C. 3’UXA5’
D. 3’TXA5’
Đáp án C
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: C. 3’UXA5’
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
A. 5’AGU3’
B. 5’AGT3’
C. 3’UXA5’
D. 3’TXA5’
Đáp án C
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: C. 3’UXA5’.
Hình ảnh được lưu trữ trong máy tính dưới dạng nào
mã nhị phân
bát phân
thập phân
thập lục phân
Mã hóa
một số tự nhiên được mã hóa theo quy tắc sau :mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo là chữ số đó. quá trình mã hóa lặp lại với số vừa nhận được .
ví dụ : số 113 được mã hóa như sau: 113 > 2113 > 122113 > 11222113.........
Biết rằng trong quá trình mã hóa không có số nào có quá 9 chữ số liên tiếp giống nhau.
a, số 212211103115 có phải được mã hóa từ số 2005 không ? Vì sao ?
b, Số 2000 sau một số lần mã hóa có thành số 122221302121430 không ? Vì sao ?