Trong hình bên C1 = 30μF, C2 = 6μF, C3 = C4 = 4μF, C5 = 8μF. U = 900V.
Tính hiệu điện thế giữa A và B?
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
C 1 = 4 μ F , C 2 = C 4 = 6 μ F , C 3 = 3 , 6 μ F . Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U=100V. Điện dung của bộ tụ là:
A. 2 , 4 μ F
B. 6 μ F
C. 3 μ F
D. 8 , 4 μ F
Cho mạch điện như hình. Trong đó các tụ điện có điện dung: C1=C3=2C0; C2=C4=C0. Ban đầu mắc vào hai đầu A,B một hiệu điện thế không đổi U, sau đó tháo nguồn ra rồi mắc vào hai điểm M,N. Hãy tính hiệu điện thế giữa A,B. Biết rằng trong cả hai lần mắc điện thế các điểm A,B,M,N thỏa mãn: VA>VB; VM>VN.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μF , C 2 = C 3 = 4 μF . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 2 là:
A. U 1 = 10V, U 2 = 5V
B. U 1 = 5V, U 2 = 10V.
C. U 1 = 6V, U 2 = 4V.
D. U 1 = 4V, U 2 = 6V.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết C 1 = 6 μ F , C 2 = 3 μ F , C 3 = 6 μ F , U A B = 60 V . Hiệu điện thế trên tụ C 3 có giá trị là:
A. 40V
B. 80 3 V
C. 40 3 V
D. 20V
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μ F , C 2 = C 3 = 4 μ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 1 là:
A. U1 = 10V, U2 = 5V.
B. U1 = 5V, U2 = 10V.
C. U1 = 6V, U2 = 4V.
D. U1 = 4V, U2 = 6V.
Đáp án: A
Điện dung của bộ tụ:
Bộ tụ điện bao gồm: C 1 mắc song song với ( C 2 nt với C 1 )
Điện tích của bộ tụ điện:
Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện:
Cho hình vẽ, biết góc C1=65°
a) Chứng tỏ m//n
b) Tính C2, C3, C4, C5?
b) Tính C2, C3, C4, C5
Ba tụ C 1 = 1 μ F , C 2 = 3 μ F , C 3 = 6 μ F cả ba tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Nối các cực trái dấu với nhau để tạo thành mạch kín. Điện tích của tụ C 3 sau khi nối với nhau
A. 300 mF
C. 360 mF 270 mF
C. 360 mF
D. 540 mF
Xét mạch điện như Hình 14.9. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6 V và điện dung của hai tụ điện lần lượt là C1 = 2μF và C2 = 4μF. Xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện. Giả sử ban đầu các tụ chưa tích điện.
Ta có: C1 nt C2
Điện dung của bộ tụ là: \(\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \Rightarrow {C_b} = \frac{4}{3}\mu F\)
Điện tích của bộ tụ và các tụ điện thành phần là:
Q=Q1=Q2=CU=6.\(\frac{4}{3}\).10−6=8.10−6C
Hiệu điện thế ở tụ điện C1 là: \({U_1} = \frac{Q}{{{C_1}}} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 4V\)
Hiệu điện thế ở tụ điện C2 là: \({U_2} = \frac{Q}{{{C_2}}} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{{{4.10}^{ - 6}}}} = 2V\)
C1=1μF
C2=C4=C6=3μF
C3=2μF, C5=4μF
Q1 = 1,2 x 10-5 (C)
a. tính Cb
b. Q và U từng tụ
=> help me please !!!
Mạch này không có đường kẻ ở giữa bạn nhé.
Bạn nên xem trước lý thuyết phần ghép tụ ở đây:
Tụ điện | Học trực tuyến
a.
+ C1 // C2 // C3 nên: \(C_{123}=C_1+C_2+C_3=1+3+2=6\mu F\)
+ \(C_{123} \text{ nt } C_4\) nên: \(C_{1234}=\dfrac{C_{123}.C_4}{C_{123}+C_4}=\dfrac{6.3}{6+3}=2\mu F\)
+ \(C_{1234}//C_7\) nên: \(C_{12347}=C_{1234}+C_7=2+4=6\mu F\) (Tớ lấy \(C_7=6\mu F\) nhé)
+ Điện dung của bộ: \(C_b=\dfrac{C_{12347}.C_6}{C_{12347}+C_6}=2\mu F\)
b. Tính Q và U từng tụ thì tính từ trong ra ngoài thôi bạn ạ.
+ \(Q_1=1,4.10^{-5}C\Rightarrow U_1=\dfrac{Q_1}{C_1}=12V\)
+ Do C1 // C2 // C3 nên: \(U_1=U_2=U_3=12V\)
Từ đó bạn tự suy ra \(Q_2; Q_3\) nhé :)
+ Ta có: \(Q_4=Q_{123}=C_{123}.U_1=6.12=72\mu F\)
Suy ra \(U_4=\dfrac{Q_4}{C_4}=\dfrac{72}{3}=24V\)
+ \(U_7=U_{1234}=24+12=36V\), từ đó suy ra \(Q_7\)
+ \(Q_6=Q_{12347}=C_{12347}.U_{7}=6.36=216\mu C\)
Suy ra \(U_6=\dfrac{Q_6}{C_6}=\dfrac{216}{3}=72V\)
Cho bốn đường cong được kí hiệu là (C1), C2), (C3) và (C4) như hình vẽ bên. Hàm số y = log 1 3 x có đồ thị là đường cong
A. (C3)
B. (C4).
C. (C2)
D. (C1).
Hàm số y = log 1 2 x là hàm nghịch biến và đồ thị của nó đi qua điểm toạ độ (1;0).
Chọn đáp án B.