trên vỏ một tụ điện có ghi 20\(\mu\)F - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
trên vỏ một tụ điện có ghi 20\(\mu\)F - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
tích điện của một tụ điện có điện dung 20\(\mu\)F dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
C1=1μF
C2=C4=C6=3μF
C3=2μF, C5=4μF
Q1 = 1,2 x 10-5 (C)
a. tính Cb
b. Q và U từng tụ
=> help me please !!!
Mạch này không có đường kẻ ở giữa bạn nhé.
Bạn nên xem trước lý thuyết phần ghép tụ ở đây:
Tụ điện | Học trực tuyến
a.
+ C1 // C2 // C3 nên: \(C_{123}=C_1+C_2+C_3=1+3+2=6\mu F\)
+ \(C_{123} \text{ nt } C_4\) nên: \(C_{1234}=\dfrac{C_{123}.C_4}{C_{123}+C_4}=\dfrac{6.3}{6+3}=2\mu F\)
+ \(C_{1234}//C_7\) nên: \(C_{12347}=C_{1234}+C_7=2+4=6\mu F\) (Tớ lấy \(C_7=6\mu F\) nhé)
+ Điện dung của bộ: \(C_b=\dfrac{C_{12347}.C_6}{C_{12347}+C_6}=2\mu F\)
b. Tính Q và U từng tụ thì tính từ trong ra ngoài thôi bạn ạ.
+ \(Q_1=1,4.10^{-5}C\Rightarrow U_1=\dfrac{Q_1}{C_1}=12V\)
+ Do C1 // C2 // C3 nên: \(U_1=U_2=U_3=12V\)
Từ đó bạn tự suy ra \(Q_2; Q_3\) nhé :)
+ Ta có: \(Q_4=Q_{123}=C_{123}.U_1=6.12=72\mu F\)
Suy ra \(U_4=\dfrac{Q_4}{C_4}=\dfrac{72}{3}=24V\)
+ \(U_7=U_{1234}=24+12=36V\), từ đó suy ra \(Q_7\)
+ \(Q_6=Q_{12347}=C_{12347}.U_{7}=6.36=216\mu C\)
Suy ra \(U_6=\dfrac{Q_6}{C_6}=\dfrac{216}{3}=72V\)
Có 1 tụ điện phẳng không khí 2 bản hình tròn đường kính 20cm. Khoảng cách giữa 2 bản là 1 cm. Nối 2 bản với U=120v
a) tính điện dung của tụ điện
b) Tính điện tích của tụ điện
c) Sau khi tích điện người ta tháo tụ ra khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế giữa 2 bản
Một tụ điện có điện dung C1 = 0.2μF khoảng cách giwuax 2 bản tụ là d1 = 5 mm được nạp đến hiệu điện thế U1 = 100V.
a. tính năng lượng của tụ điện
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn tính đọ biến thiên năng lượng của tụ khi 2 bản gần lại chỉ còn cách nhau khoảng d2 = 1mm
a) Năng lượng của tụ: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}C_1.U_1^2=\dfrac{1}{2}0,2.10^{-6}.100^2=0,001(J)\)
b) Điện tích của tụ là: \(Q=C_1.U_1=0,2.10^{-6}.100=0,2.10^{-4}(C)\)
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon.S}{4\pi.k.d}\), khi khoảng cách 2 bản tụ giảm từ 5mm xuống 1mm là 5 lần thì điện dung của tụ tăng lên 5 lần.
\(\Rightarrow C_2=5C_1=10^{-6}(F)\)
Hai bản tụ lại gần nhau thì điện tích của tụ không đổi, do vậy năng lượng của tụ lúc này là:
\(W_{đ2}=\dfrac{Q^2}{C_2}=\dfrac{(0,2.10^{-4})^2}{10^{-6}}=0,0004 (J)\)
Năng lượng của tụ đã biến thiên là:
\(\Delta W_đ=W_{đ1}-W_{đ2}=0,001-0,0004=0,0006(J)\)
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là: A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
A' = ∆q.U' = 36.10-6 J.
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là: A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
A' = ∆q.U' = 36.10-6 J.
bạn có 2 sợi dây và một chiếc bật lửa , nếu bạn đốt một đầu sợi dây sẽ cháy trong vòng 1 tiếng . vậy làm thế nào để đốt sợi dây đúng trong vòng 45 ph'
Đầu tiên, cứ gọi 2 sợi dây là A và B cho dễ nhé. Muốn giải được câu đố này, bạn phải dựa vào dữ kiện duy nhất được cung cấp: A và B đều cháy hết trong vòng 1 giờ đồng hồ khi đốt cháy một đầu.
Điều này có nghĩa là nếu đốt cháy 2 đầu, sợi dây sẽ cháy trong đúng 30 phút. Và sau khi cháy được một nửa, bạn đốt nốt đầu còn lại, thì khoảng thời gian cho đoạn dây còn lại cháy hết sẽ đúng bằng 15 phút.
Vậy vấn đề bây giờ chỉ là làm cách nào đo được chính xác thời điểm đoạn dây cháy còn một nửa mà thôi.
Dễ quá rồi đúng không: Với dây A, hãy đốt cháy 2 đầu, đồng thời đốt một đầu của dây B.
hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thàng một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U.Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc v theo phương ngang đi vào giữa 2 bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi 2 bản nó có vận tốc 2v.Hỏi khi vừa ra khỏi tụ điện,vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc ban đầu 1 góc là bao nhiêu?
A.60 B.30 C.90. D.45
Vận tốc của e có phương. Phương ngang có vận tốc v
phương dọc
\(v_y=\sqrt{\left(2v\right)^2-v^2}=\sqrt{3}v\)
Góc lệch
\(\tan\alpha=\frac{v_y}{v_x}=\sqrt{3}\)
\(\alpha=60^o\)
\(chọn.A\)
Dấu { } nhưng ngoặc đấy nó dài xuống thì viết kiểu gì vậy các em.
Lp m mà kêu là em z? Lp lớn lắm à? Lớn thì cx có ng lớn hơn mk chứ!!!
Xin lỗi em ms lp 7 thui nhưng cho góp ý chút nhé!!! Ở đây có nhìu ng = tủi và lớn hơn anh lắm đấy!!!!!
Cho mạch điện như hình vẽ :
a. Tính C tương đương của mạch
b. Tính các U và Q trên từng tụ biết U ( AB ) = 32V