2 bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn có bán kính R=60cm , khoảng cách giữa 2 bản là 2 mm . Giữa 2 bản là không khí .
a) tính điện dung của tụ điện .
b) có thể tích cho tụ điện đó 1 điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng . Biết cường độ điện trường lớn nhất ma tụ điện chịu được là là 3\(\times\)106 V/m . Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là bao nhiêu ?
tụ phẳng không khí , bán tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn d=4cm . Nối tụ với hiệu điện thế U=100V . Tìm điện dung , điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa 2 bản tụ .
2 bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn có bán kính R=60cm , khoảng cách giữa 2 bản là 2 mm . Giữa 2 bản là không khí .
a) tính điện dung của tụ điện .
b) có thể tích cho tụ điện đó 1 điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng . Biết cường độ điện trường lớn nhất ma tụ điện chịu được là là 3×106 V/m . Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là bao nhiêu ?
Một tụ điện có điện dung C1 = 0.2μF khoảng cách giwuax 2 bản tụ là d1 = 5 mm được nạp đến hiệu điện thế U1 = 100V.
a. tính năng lượng của tụ điện
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn tính đọ biến thiên năng lượng của tụ khi 2 bản gần lại chỉ còn cách nhau khoảng d2 = 1mm
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a)Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn \(\dfrac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3\(\times\)106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3×106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
tích điện của một tụ điện có điện dung 20\(\mu\)F dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
Một tụ điện phẳng không khí điện dung của tụ là 40pF, tích điện cho tụ ở hiệu điện thế 120V
a) Tính điện tích của tụ
b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện khỏi tụ rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ và độ biến thiên năng lượng của tụ. Biết khi tháo nguồn điện thì điện tích của tụ không đổi