Đốt cháy hoàn toàn 1,16g Y cần dùng 2,912 lít O2 (đktc) . Xác định CTPT của ankan
Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.6}{0.7\cdot2}\Rightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
X : CnH2n+2
\(n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n_X = \dfrac{0,25}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 2 = \dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}} = 14,4n\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X: C5H12
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\ : pentan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3 : 2-metylbutan\\ CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan\\ \)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định CTPT của axit.
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}O_2+\left(1.5n-1\right)O_2\underrightarrow{^{t^0}}nCO_2+nH_2O\)
\(\dfrac{0.5}{1.5n-1}..........0.5\)
\(M=14n+32=\dfrac{8.8}{\dfrac{0.5}{1.5n-1}}=17.6\cdot\left(1.5n-1\right)\)
\(n=4\)
\(CT:C_3H_7COOH\)
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
X : $C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n - 2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32} = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của axit là $C_4H_8O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$X : C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n -2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32) = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT là $C_4H_8O_2$
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,2 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Xác định CTPT của A biết d A / H e = 15
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 2 H 4
D. C 4 H 8 O
n C O 2 = 13,2 44 = 0,3 m o l → n C = 0,3 m o l ; m C = 3,6 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 2 O n .
Lại có M A = 15 . 4 = 60 ( g / m o l ) → n = 2 thỏa mãn.
A là C 2 H 4 O 2 .
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 33,824 lít O2 (đkc)
a) Xác định CTPT của 2 ankan.
b) Tính tổng số mol 2 ankan
c) Sản phẩm cháy được cho qua bình H2SO4 đặc và bình đựng dd Ca(OH)2 có dư. Tính độ tăng khối lượng mỗi bình?
bn check xem khí đo ở đkc hay đktc, nó khác nhau á, lp 11 mình nghĩ là đktc
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,824}{22,4}=1,51\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: 2a + b = 3,02 (1)
BTKL: 44a + 18b = 13,4 + 1,51.32 = 61,72 (2)
(1)(2) => a = 0,92 (mol); b = 1,18 (mol)
nankan = 1,18 - 0,92 = 0,26 (mol)
\(\overline{C}=\dfrac{0,92}{0,26}=3,54\)
Mà 2 ankan kế tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
b) nankan = 0,26 (mol)
c)
\(m_{H_2O}=1,18.18=21,24\left(g\right)\)
=> Bình H2SO4 tăng 21,24 (g)
\(m_{CO_2}=0,92.44=40,48\left(g\right)\)
=> Bình Ca(OH)2 tăng 40,48 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,72g ankan X, người ta thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Xác đinhk CTPT của ankan đó
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{0,72-0,05.12}{1}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,72}{0,01}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow14n+2=72\\ \Leftrightarrow n=5\)
Vậy X là C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít một ankan X thì cần vừa đủ 15,68 lít O2 (đkc). Tìm ctpt
\(n_{ankan}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
PTHH: \(2C_nH_{2n+2}+\left(3n+1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}2nCO_2+\left(2n+2\right)H_2O\)
Theo PTHH: \(\dfrac{n_{C_nH_{2n+2}}}{n_{O_2}}=\dfrac{2}{3n+1}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}\)
=> n = 2
Vậy ankan là C2H6