Cho A=\(\dfrac{2n+2}{2n-4}\)
a) với giá trị nào cửa n thì A là phân số
b) Tìm các giá trị n là số tự nhiên để A nguyên
Cho biểu thức a = \(\dfrac{2n+2}{2n-4}\) với n ∈ Z
a) Với giá trị nào của n thì a là phân số?
b) Tìm các giá trị của n để a là số nguyên?
b, Để a nguyên hay \(2n+2⋮2n-4\Leftrightarrow2n-4+6⋮2n-4\)
\(\Rightarrow2n-4\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
2n - 4 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
2n | 5 | 3 | 6 | 2 | 7 | 1 | 10 | -2 |
n | 5/2 ( ktm ) | 3/2 ( ktm ) | 3 | 1 | 7/2 ( ktm ) | 1/2 ( ktm ) | 5 | -1 |
Giải:
a) Để A=2n+2/2n-4 là phân số thì n ∉ {-1;1;2;3;5}
b) Để A là số nguyên thì 2n+2 ⋮ 2n-4
2n+2 ⋮ 2n-4
=>(2n-4)+6 ⋮ 2n-4
=>6 ⋮ 2n-4
=>2n-4 ∈ Ư(6)={-1;1;2;-2;3;-3;6;-6}
Vì 2n-4 là số chẵn nên 2n-4 ∈ {2;-2;6;-6}
Ta có bảng giá trị:
+)2n-4=2
n=3
+)2n-4=-2
n=1
+)2n-4=6
n=5
+)2n-4=-6
n=-1
Vậy n ∈ {-1;1;3;5}
Chúc bạn học tốt!
Cho A = \(\dfrac{n+10}{2n-8}\) - tìm các số nguyên n để biểu thức A có giá trị là phân số .
- tìm các số tự nhiên n để biểu thức A có giá trị là một số nguyên .
Cho biểu thức A = 2n+2/2n-4 với n thuộc Z
a. Với giá trị nào của n thì A là phân số
b. Tìm các giá trị của n để A là số nguyên
a, A là phân số chỉ khi \(2n-4\ne0\Rightarrow n\ne2\)
b, A \(\in Z\)\(\Leftrightarrow2n+2⋮2n-4\Leftrightarrow2n-4=6\Rightarrow6⋮2n-4\)
Vì \(2n-4\)là số chẵn nên :
\(2n-4=-6\Rightarrow2n=-2\Rightarrow n=-1\text{và }A=0\)
\(2n-4=-2\Rightarrow2n=2\Rightarrow n=1\text{và }A=-2\)
\(2n-4=2\Rightarrow2n=6\Rightarrow n=3\text{và }A=4\)
\(2n-4=6\Rightarrow2n=10\Rightarrow n=5\text{và }A=2\)
Vậy ....
a) Để A là phân số thì : 2n - 4 ≠ 0=>n ≠ 2
Vậy với n ≠ 2 thì A là phân số
b) Ta có A = 2 n + 2 2 n − 4 = 1 + 6 2 n − 2 = 1 + 3 n − 2
Để A là số nguyên thì 3 ⋮ n - 2 hay (n - 2) ∈ U(3)
n − 2 = 1 ⇒ n = 3 n − 2 = − 1 ⇒ n = 1 n − 2 = 3 ⇒ n = 5 n − 2 = − 3 ⇒ n = − 1
Vậy n ∈ − 1 ; 1 ; 3 ; 5 thì A là số nguyên.
Cho n là một số nguyên.
a) Với giá trị nào của n thì 4/2n là phân số?
b) Tìm các giá trị của n để 4/2n có giá trị là số nguyên?
2n\(\ne\) 0
2n=0
n=0/2=0
=>n\(\ne\) 2 thì 4/2n là phân số
để 4/2n là số nguyên thi 4\(⋮\) 2n
=>2n\(\in\) Ư (4)
2n=1
n=1/2 loại
2n=2
n=2/2=1 chọn
2n=4
n=4/2=2 chọn
A= 2n+2 / 2n-4
chứng minh A là phân số tối giảnvs giá trị nào của n thì A là phân số?tìm các giá trịn là số tự nhiên để A nguyênA=2n+22n−4=n+1n−2=1+3n−2A=2n+22n−4=n+1n−2=1+3n−2
Để A là phân số thì (n−2)⋮/3(n−2)⋮̸3 ⇔(n−2)∉U(3)⇔(n−2)∉U(3)
⇔(n−2)∉{−3;−1;1;3}⇔n∉{−1;1;3;5}⇔(n−2)∉{−3;−1;1;3}⇔n∉{−1;1;3;5}
Vậy với n=Zn=Z và n≠{−1;1;3;5}n≠{−1;1;3;5} thì A là phân số
Với n∉{−1;1;3;5}n∉{−1;1;3;5} thì A là số nguyên.
cảm ơn @~*Shiro*~ nhé
Cho A=2n+2/2n với n thuộc Z
a)Với giá trị nào của n thì A là phân số
b) Tìm các giá trị của n để A là số nguyên
Giải câu b trước nha.
b) Ta có: A = 2n+2/2n = 2n/2n + 2/2n = 1 + 1/n
Có 1 là số nguyên => Để A là số nguyên thì 1/n là số nguyên
=> n = {-1;1}
Vậy n=1 hoặc n=-1 thì A là số nguyên.
a) Để A là phân số thì n khác 1 và -1 ( theo câu b )
Cho biểu thức A = 2 n + 2 2 n − 4 với n ∈ Z
a) Với giá trị nào của n thì A là phân số?
b) Tìm các giá trị của n để A là số nguyên.
a) Để A là phân số thì : 2n - 4 ≠ 0
2n ≠ 4
n ≠ 2
Vậy với n ≠ 2 thì A là phân số
b) Ta có A = 2 n + 2 2 n − 4 = 1 + 6 2 n − 2 = 1 + 3 n − 2
Để A là số nguyên thì 3 ⋮ n - 2 hay (n - 2) ∈ U(3)
n − 2 = 1 ⇒ n = 3 n − 2 = − 1 ⇒ n = 1 n − 2 = 3 ⇒ n = 5 n − 2 = − 3 ⇒ n = − 1
Vậy n ∈ − 1 ; 1 ; 3 ; 5 thì A là số nguyên.
Cho \(A=\dfrac{12n+1}{2n+3}\) Tìm giá trị của n để:
a, A là một phân số
b, A là một số nguyên
\(a,A=\dfrac{12n+1}{2n+3}\) là một phân số khi: \(12n+1\in Z,2n+3\in Z\) và \(2n+3\ne0\)
\(\Leftrightarrow n\in Z\) và \(n\ne-1,5\)
\(b,A=\dfrac{12n+1}{2n+3}=-6\dfrac{17}{2n+3}\)
A là số nguyên khi \(2n+3\inƯ\left(17\right)\Leftrightarrow2n+3\in\left\{\pm1;\pm17\right\}\)
\(\Leftrightarrow n\in\left\{-10;-2;-1;7\right\}\)
a: Để A là phân số thì 2n+3<>0
hay n<>-3/2
b: Để A là số nguyên thì \(12n+8-7⋮2n+3\)
\(\Leftrightarrow2n+3\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(n\in\left\{-1;-2;2;-5\right\}\)
Cho A=3n-2/2n+4
a,Tìm n thuộc z để A là phân số
b,tìm a với n=0,n=(-1),n=2
c,tìm n thuộc Z để a là có giá trị nguyên
a: Để A là phân số thì \(2n+4\ne0\)
=>\(2n\ne-4\)
=>\(n\ne-2\)
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot0-2}{2\cdot0+4}=\dfrac{-2}{4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=-1 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot\left(-1\right)-2}{2\cdot\left(-1\right)+4}=\dfrac{-5}{-2+4}=\dfrac{-5}{2}\)
Thay n=2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot2-2}{2\cdot2+4}=\dfrac{4}{8}=\dfrac{1}{2}\)
c: Để A nguyên thì \(3n-2⋮2n+4\)
=>\(6n-4⋮2n+4\)
=>\(6n+12-16⋮2n+4\)
=>\(-16⋮2n+4\)
=>\(2n+4\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8;16;-16\right\}\)
=>\(2n\in\left\{-3;-5;-2;-6;0;-8;4;-12;12;-20\right\}\)
=>\(n\in\left\{-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2};-1;-3;0;-4;2;-6;6;-10\right\}\)