tìm ab biết : a+b=15,a-b=1
1. Tìm a;b biết ab=13500 và ước chung lớn nhất (a;b)=15
2. Tìm a;b biết ab=51840 và bội chung nhỏ nhất [a;b]=2160
Tìm a, b thuộc Z biết:
a) (a - 7).(b + 3)
b) (ab - 2).(b + 5)
c) (a.15).(b + 8)
d) (ab - 1).(b + 7)
tìm ab biết
ucln(a;b)=bcnn(a;b)=15
ƯCLN(a;b)=BCNN(a,b) => a=b mà ƯCLN(a,b)=BCNN(a,b)=15 => a=b=15
Gọi 15 là BCNN và ƯCLN của ab
Có nghĩa :
a = b = 15
=> a = b
tìm ab biết
ucln(a;b)+bcnn(a;b)=15
tìm ab biết
ucln(a;b)=bcnn(a;b)=15
BCNN ( a;b) = 15
15 = 3 x 5
hai số a và b là 3 và 5
ƯCLN ( 3,5 ) = 1
a: Tìm hai số a và b biết: BCNN(a,b)= 300; ƯCLN(a,b)= 15 và a+15= b
b: Tìm số nguyen tố ab ( a >b >0 ) sao cho ab - ab là số chính phương
a) ƯCLN(a,b)=15 . Giả sử a<b
=>a=15k
b=15l (a,b\(\in\) N, (k,l)=1) =>k<l
a.b=15k.15l=15.300=4500
=>225kl=300
kl=20
a+15=b
=>15k+15=15l
=>15(k+1)=15l
=>k+1=l
=>k(k+1)=20
=>k=4, l=5
=>a=15.4=60
b=15.5=75
b) Ta có ab-ba=9.(a-b)=32.(a-b)
Để ab-ba là số chính phương thì a-b là số chính phương
Ta có \(1\le a-b< 9\)
=> \(a-b\in\) {1;4}
a-b=1 => ab \(\in\) {21;32;43;54;65;76;87;98}
Loại các hợp số, còn 43 là số nguyên tố
a-b=4 =>ab \(\in\){51;62;73;84;95}
Loại các hợp số, còn 73 là số nguyên tố
Vậy ab\(\in\){43;73}
tìm hai số tự nhiên a và b biết ab=3375 và ƯCLN(a,b)=15
Lời giải:
Vì ƯCLN của $(a,b)=15$ nên đặt $a=15x, b=15y$ với $x,y$ là các số tự nhiên nguyên tố cùng nhau.
Ta có:
$ab=15.x.15.y=3375$
$xy=3375:(15.15)=15$. Vì $x,y$ nguyên tố cùng nau nên xét các trường hợp sau:
TH1: $x=1; y=15\Rightarrow a=15; b=225$
TH2: $x=3; y=5\Rightarrow a=45; b=75$
TH3: $x=5; y=3\Rightarrow a=75; b=45$
TH4: $x=15; y=1\Rightarrow a=225; b=15$
bài 1: tìm các số nguyên a,b,c,d biết:
a,abcd=120; abc=30; ab= -6;cd =15
b,ab=-6 và nếu thêm 1 vào a thì tích đó tăng thêm 2 đơn vị
1.số các chữ số của 218.515 là ...
2.tìm giá trị của b biết a+b = ab = a/b