Nêu hiện tượng khi cho dd FeCl2 vào dd AgNO3 dư
Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra a) cho dd AlBr3 vào dd AgNO3 b) cho mẫu hỗn hợp ( MgO, CaCO3) tác dụng vs dd HCl dư
- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
AlBr3 + 3AgNO3 => Al(NO3)3 +3AgBr
- Hỗn hợp tan dần, sủi bọt khí.
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
a) Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt :
\(AlBr_3 + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3AgBr\)
b) Chất rắn tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi :
\(MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\)
câu 1: nêu hiện tượng, viết pthh khi cho:
a) na vào dd alcl3
b) thổi co2 từ từ vào dd naoh đến dư
c) cho dd nh4cl vào dd ca(oh)2
câu 2:
a) nhận biết 5 dd: mg(no3)2; fecl2; nh4cl; k2so3; k2so4
b) nhận biết 5 dd: naoh; h2so4; hcl; ba(oh)2; na2so3; nano3
câu 3: hòa tan lượng 2,7g al vào 200ml dd h2so4 1,5M:
a) Tính khối lượng chất dư
b) Nếu trung hòa lượng h2so4 trên bằng dung dịch koh 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml thì cần bao nhiêu lít dd koh?
giúp mình với mình cần gấp ạaa
Câu 1
a) Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 , khi Na dư kết tủa sẽ tan
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
b) Hiện tượng: Không có hiện tượng
Ban đầu tạo Na2CO3 sau đó CO2 dư thì thu được NaHCO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3\)
c) Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.
\(2NH_4Cl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hh gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi pư xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4
B. 28,7
C. 10,8
D. 68,2
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2
B. 57,4
C. 10,8
D. 28,7
Gọi số mol của FeCl2 là x
→ 127x + 58,5.2.x= 24,4 => x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1------>0,2--------> 0,2-------> 0,1 mol
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
0,2-------> 0,2------> 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
0,1---------------------------------> 0,1
m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)
=> Đáp án A
1. Nhúng dây kẽm vào dd AgNO3 nêu hiện tượng và viết PTHH
Kẽm tan dần, tạo thành dung dịch không màu , xuất hiện chất rắn màu xám.
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Nêu hiện tượng và viết ptpu
a) Dẫn khí etilen vào dd thuốc tím, dd br2/ccl4
b) Dẫn propin vào dd Agno3/nh3
em đag cần gấp ạ
giải chi tiết ạ
em cảm ơn ạ
a, _ Với dd thuốc tím: etilen làm mất màu dd thuốc tím.
PT: \(3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3HOCH_2-CH_2OH+2MnO_2+2KOH\)
_ Với dd Br2/CCl4: etilen làm mất màu dd Br2.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
PT: \(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv C-Ag_{\downarrow}+NH_4NO_3\)
Bạn tham khảo nhé!
Nêu hiện tượng và viết PTHH cho các thí nghiệm sau :
a) Cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dd HCl và H2SO4 loãng
b) Sục khí SO2, CO2 vào dd Ba(OH)2, NaOH
c) Cho kim loại Cu, Al, Fe vào dd AgNO3
Nêu ht và giải thích bằng PTHH khi
a) nhỏ từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3
b) nhỏ từ từ dd AlCl3 đến dư vào dd NaOH
c) cho kim loại Na và dd AgNO3
d) cho dd Na2CO3 vào dd FeCl3
a) H tượng: Xuất hiện kết tủa trắng keo, kết tủa tan dần, dd trở về trong suốt
PT: AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)
Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
b)H tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, đồng thời kết tủa tan dần, xuất hiện kết tủa trắng
PT: AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)
Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O \(\rightarrow\) 3NaCl + 4Al(OH)3 \(\downarrow\)
c) H t :Na tan dần, đồng thời có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa đen
PT: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)
2NaOH + 2AgNO3 \(\rightarrow\) 2NaNO3 + H2O + Ag2O \(\downarrow\)
d) H t : Có khí thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ
PT: 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O \(\rightarrow\) 6NaCl + 2Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3CO2\(\uparrow\)
a
Có kết tủa keo trắng xuất hiện 3NaOH + AlCl3 => 3NaCl + Al(OH)3
sau đó kết tủa tan dần NaOH + Al(OH)3 => NaAlO2 + 2H2O
b
có pư 4NaOH + AlCl3 => NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
sau đó có tủa trắng keo xuất hiện
3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O => 4Al(OH)3 +3NaCl
c.
kim loại nóng chảy,tan lòng vòng trên mặt nước, sủi bọt khí , pư tỏa nhiệt
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
có kết tủa trắng sau hóa đen vì
NaOH + AgNO3 => NaNO3 + AgOH
AgOH ko bền
2AgOH => Ag2O + H2O
d
có kết tủa nâu đỏ , dd sủi bọt khí
2FeCl3 + 3Na2CO3 +3H2O => 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau
1. Thả mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm có chứa dd NaOH, sau đó tiếp tục cho dd HCl tới dư vào
2. Cho từ từ đến dư dd Na2CO3 vào dd HCl và ngược lại cho từ từ dd HCl đến dư vào dd Na2CO3
3. Cho mẩu Na vào dd AlCl3
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
Ống nghiệm 1 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích : Do có muối AgCl tạo thành
- PTHH : \(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
Ống nghiệm 2 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
- Giải thích : Do có muối AgBr tạo thành
- PTHH : \(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
Ống nghiệm 3 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa vàng đậm
- Giải thích : Do có muối AgI tạo thành
- PTHH : \(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
Ống nghiệm 1 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích : Do có muối AgCl tạo thành
- PTHH : NaCl+AgNO3→AgCl+NaNO3NaCl+AgNO3→AgCl+NaNO3
Ống nghiệm 2 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
- Giải thích : Do có muối AgBr tạo thành
- PTHH : NaBr+AgNO3→AgBr+NaNO3NaBr+AgNO3→AgBr+NaNO3
Ống nghiệm 3 :
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa vàng đậm
- Giải thích : Do có muối AgI tạo thành
- PTHH : NaI+AgNO3→AgI+NaNO3NaI+AgNO3→AgI+NaNO3
Đọc tiếp