hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe,O có PTK = 160 và Fe= 70%
tìm CTHHA
tìm CTHH
a)mN/mO = 7/20 . PTK =108 . LẬP CTHH
b) HỢP CHẤT 2 NGUYÊN TỐ : %Fe = 70% còn lại là O . PTK = 160
b, \(PTK_{Fe}=\frac{160.70}{100}=112\Rightarrow n_{Fe}=112:56=2\left(mol\right)\)
PTK O = 160-112=48 \(\Rightarrow n_O=48:16=3\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
Lập công thức hoá học của hợp chất gồm Fe và O có ptk=160 và %Fe=60%
a) Ta có: \(2M_R+16=94\Rightarrow M_R=39\)
\(\Rightarrow R\) là K.
b) \(CTTQ:Fe_xO_y\)(x,y \(\in N\)*)
\(\%m_{Fe}=70\%\Rightarrow\dfrac{56x}{56x+16y}=0,7\)
\(\Rightarrow56x=39,2x+11,2\)
\(\Rightarrow16,8x=11,2y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là Fe2O3
c) CTTQ: \(C_xO_y\)(x,y \(\in N\)*)
\(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow12x:16y=\dfrac{12}{16}:\dfrac{y}{x}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH là CO2 .
a.
\(2R+16=94\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{94-16}{2}\)
\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:K_2O\)
Hợp chất (A) gồm nguyên tố Fe và nhóm sunfat (S04). Biết rằng trong hợp chất A nguyên tố Fe chiếm 28% theo khối lượng
a) Tìm công thức hóa học của hợp chất
b) Tính PTK của hợp chất A
c) Tính khối lượng theo gam của 5 phân tử hợp chất A, xem 1đvc = 0,166.10 mũ -23 gam
\(CT:Fe_2\left(SO_4\right)_x\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{56\cdot2+96x}\cdot100\%=28\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(CT:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_A=56\cdot2+96\cdot3=400\left(đvc\right)\)
Khối lượng của 5 phân tử Fe2(SO4)3 là :
\(5\cdot400\cdot0.166\cdot10^{-23}=332\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
a)
Gọi CTHH là $Fe_2(SO_4)_n$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56.2}{56.2 + 96n}.100\% = 28\%$
$\Rightarrow n = 3$
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$
b)
$PTK = 56.2 + 96.3 = 400(đvC)$
c)
$5M_A = 400.5 = 2000(đvC)$
$m_A = 0,166.10^{-23}.2000 = 3,32.10^{-21}(gam)$
Hãy xác đinh CTHH của hợp chất có thành phần các nguyên tố hóa học là: 70%Fe và 30%O khối lượng phân tử của hợp chất là 160 amu.
Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)
\(\text{%Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)
`->`\(56\cdot\text{x }\cdot100=160\cdot70\)
`->`\(56\cdot\text{x}\cdot100=11200\)
`->`\(56\cdot\text{x}=11200\div100\)
`->`\(56\cdot\text{x}=112\)
`->`\(\text{x = }112\div56\)
`-> \text {x = 2}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `2`
\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)
`-> \text { y = 3 (tương tự phần trên)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `3`
`->`\(\text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3\)
a)Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỉ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất la 7:3.Tìm CTHH của hợp chất A.
b) Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65%. Tính NTK của X. Gọi tên nguyên tố X
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
Bài 3: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng O
a. Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
CTHH : Fe2O3
hóa trị :
a . x = y.b
=> a .2 = 2.3
=> a = lll
A và B là 2 hợp chất đều được cấu tạo từ 2 nguyên tố Fe và O. Phân tử khối chất A bằng 160 đvC, phân tử khối chất B nặng hơn phân tử khối chất A 1,45 lần. Trong 1 phân tử A có 3 nguyên tử O. Số nguyên tử Fe trong 1 phân tử chất B bằng số nguyên tử O trong phân tử chất A. Hãy tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử A, B.
ta có A có 160 đvc
gọi số nguyên tử của Fe trong A là x
số nguyên tử của O trong B là y
PTK A = 160 đvc
=> 56.x+16.3=160 => x=2
vậy phân tử chất A có 2 nguyên tố Fe và 3 nguyên tố Oxi
PTK B = 160.1,45 đvc
=> 56.3+16.y= 232 đvc
=> y=4
vậy trong phân tử chất B có 3 nguyên tố Fe và 4 nguyên tố oxi
A và B là 2 hợp chất đều được cấu tạo từ 2 nguyên tố Fe và O. Phân tử khối chất A bằng 160 đvC, phân tử khối chất B nặng hơn phân tử khối chất A 1,45 lần. Trong 1 phân tử A có 3 nguyên tử O. Số nguyên tử Fe trong 1 phân tử chất B bằng số nguyên tử O trong phân tử chất A. Hãy tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử A, B.