Một gen tổng hợp một phân tử protein cần 300 phân tử tARN mang các axit amin tới các riboxom. Hỏi
a, Gen trên có chiều dài là bao nhiêu?
b, Gen trên tổng hợp phân tử protein thì phân tử này có bao nhiêu axit amin?
1 phân tử protein hoàn chỉnh có 498 axit amin. Tính
a) số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên
b) Có bao nhiêu lượt tARN tới giải mã cho phân tử protein trên
c) Chiều dài của gen tổng hợp nên phân tử protein
m.n giúp mik với ạ
a) Số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên : 498 + 2 = 500 (bộ ba)
b) số tARN giải mã cho phân tử protein trên:
500 - 1 = 499 (tARN)
c) Số nu trên mạch gốc tổng hợp ra phân tư protein
500 x 3 = 1500
Chiều dài của gen :
1500 x 3,4 = 5100 Ao
a) Số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên : 498 + 2 = 500 (bộ ba)
b) số tARN giải mã cho phân tử protein trên:
500 - 1 = 499 (tARN)
c) Số nu trên mạch gốc tổng hợp ra phân tư protein
500 x 3 = 1500
Chiều dài của gen :
1500 x 3,4 = 5100 Ao
hai gen I,II đều tổng hợp Protein. Gen I có 75 chu kì xoắn, Gen II dài 3060A, biết bộ ba cuối cùng không quy định ra axitamin.
1, tính số aa môi trường cần cung cấp cho mỗi gen tổng hợp 1 phân tử Protein
2, Nếu trong các phân tử Protein được tổng hợp từ các gen II có tất cả 897 axit amin thì gen đã có bao nhiêu riboxom trượt trên nó? P.s: tiện mọi người cho mình công thức tính số riboxom với
Một phân tử protein được tổng hợp hoàn chỉnh có một chuỗi axit amin gồm 450 axit amin. 1. Tính khối lượng phân tử của phân tử protein. 2. Tính chiều dài của phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên. 3. Tính số nuleotic của gen tổng hợp nên phân tử protein trên.
+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết
\(1,m_{Pr}=aa.110=450.110=49500\left(đ.v.C\right)\\ 2,rN=\left(aa+2\right).3=\left(450+2\right).3=1356\left(ribonu\right)\\ L_{mARN}=rN.3,4=1356.3,4=4610,4\left(A^o\right)\\ 3,N=2.rN=2.1356=2712\left(Nu\right)\)
Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.
A. 2586 A °
B. 2876 , 4 A °
C. 2866 , 2 A °
D. 2845 , 8 A °
Đáp án B
số a.a của protein đó là : 10+20+30+40+50+60+70=280
→ số nu của mARN là : (280+2)x3=486
→ chiều dài của gen là 486 . 3 , 4 = 2876 , 4 A ° (vì gen của vi khuẩn nên không có intron).
Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.
Một gen có chiều dài 4080A thì phân tử protein hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin
Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số aa trên protein hoàn thiện
\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)
Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)
Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin
→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
X=G=30%=>A=T=20%
Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu
Exôn chiếm 100 -60 =40%
Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu
Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa
5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa
NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu
a.
N = (3539,4 : 3,4) . 2 = 2082 nu
2T + 2X = 2082
T- 2X = 0
-> A = T = 694 nu
G = X = 347 nu
%A = %T = (694 : 2082) . 100% = 33,3%
%G = %X = 66,7%
b.
Số aa môi trường cung cấp = N/3 - 1 = 693 aa
c.
rA = T1 = 250 nu
rG = X1 = 246 nu
rU = A - rA = 444 nu
rX = G - rG = 101 nu
Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Bị thay thế 15 cặp nucleotit
B. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen
C. Mất 3 cặp nucleotit và thay thế 12 cặp nucleotit
D. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới
=> Có khả năng do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Chọn D