Cho mình xin công thức của từng loại câu tường thuật và bị động với ạ!!!!
viết cấu trúc câu tường thuật và cho ví dụ từng loại
1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class.
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
nhấn đúng cho mk nha
Giúp mình công thức bị động của thì ở (-) và (?) với ạ mình đang cần gấp trc 5h ík
HTĐ: (+) S+ be (am/is/are)+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not + P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S + P2/Ved3 + by O?
QKĐ: (+) S+ be (was/were)+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (was/were)+ not + P2/Ved3 + by O
(?) Be (Was/Were) +S + P2/Ved3 + by O?
HTTD: (+) S+ be (am/is/are)+ being +P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not +being+P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S +being+ P2/Ved3 + by O?
QKTD:(+) S+ be (was/were)+being+ P2/Ved3+by O
(-) S+ be (was/were)+ not +being+ P2/Ved3 + by O
(?) Be (Was/Were) +S+being + P2/Ved3 + by O?
TLĐ: (+) S+ will be+ P2/Ved3+by O
(-) S+won't be + P2/Ved3 + by O
(?) Will +S +be + P2/Ved3 + by O?
TLGần: (+) S+ be (am/is/are)+ going to be +P2/Ved3+by O
(-) S+ be (am/is/are)+ not +going to be+P2/Ved3 + by O
(?) Be( Am/Is/Are) +S +going to be+ P2/Ved3 + by O?
TLTDien:
(+) S+ will be+being+ P2/Ved3+by O
(-) S+won't be + being+P2/Ved3 + by O
(?) Will be +S +being+ P2/Ved3 + by O?
Khiếm khuyết: (+) S+ adverb(must, should,...)+be+ P2/Ved3+by O
(-) S+adverb(must, should,...)+be + P2/Ved3 + by O
(?) Adverb(Must, Should,...) +S +be + P2/Ved3 + by O?
Chú thích:
Adverb: động từ khiếm khuyết
Hoctot
Các bạn ơi, các bạn cí quyển kiênd thức tiếng anh các bạn chụp cho mình đầy đủ các nội dung về câu tường thuật với ạ
mấy bác cho em xin công thức và cách dùng của câu enought với ạ
I - Cách sử dụng của cấu trúc với enough
Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.
Ví dụ:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua cái váy đó.)
II - Các cấu trúc với enough
1. Cấu trúc với enough và tính từ
Chủ ngữ + to be + not (nếu có) + tính từ + enough + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
It is not warm enough for us to go on a picnic. (Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại.)
2. Cấu trúc với enough và trạng từ
Chủ ngữ + động từ (ở dạng khẳng định hoặc phủ định) + trạng từ + enough + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen. (Anh ta nói không đủ chậm để tôi có thể nghe.)
3. Cấu trúc với enough và danh từ
Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + for O (nếu có) + to V
Ví dụ:
I have enough books to read. (Tôi có đủ sách để đọc.)
There aren't enough books for us to read. (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.)
Tham khảo :
Cấu trúc với Enough to : đủ….để có thể làm gì ?
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ , trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ ) .
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + ( for somebody ) + to + V .
Eg :
She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó ) .
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên ) .
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ ) .
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Eg :
I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) .
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập ) .
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở ) .
Tham khảo thêm :
https://llv.edu.vn/vi/cau-truc-cau-voi-tu-enough/
Chuyển sang câu tường thuật và cho biết đó là câu tường thuật loại gì
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
cho mình xin công thức câu rút gọn đồng chủ ngữ và vd vs ạ ! Mik cảm ơn
Tham khảo ạ
Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ với những cách sau:
1. V_ed/ Vc3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
2. V_ing: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
3. having + V_ed/V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
4. having been + V_ed / V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
À đấy, định giúp mà quên mất ạ
Ví dụ TH1 :
Some of the phones which were sold last month are broken. → Some of the phones sold last month are broken.
Th2
The woman who teaches English at his school is Ms. Smith. → The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
Th3
Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise.→ Employees having a C1 German Certificate will be given a raise.
TH4
The house which have been lived in by him for 2 weeks is very beautiful => The house having been lived in by him for 2 weeks is very beautiful
cho mình xin lời giải và công thức bài này với ạ !!!
A = 4 + 4² + 4³ + ... + 4¹⁰⁰
⇒ 4A = 4² + 4³ + 4⁴ + ... + 4¹⁰¹
⇒ 3A = 4A - A
= (4² + 4³ + 4⁴ + ... + 4¹⁰¹) - (4 + 4² + 4³ + ... + 4¹⁰⁰)
= 4¹⁰¹ - 4
⇒ 12A = 4.3A = 4.(4¹⁰¹ - 4)
= 4¹⁰² - 4²
⇒ 12A + 4² = 4¹⁰²
Mà 12A + 4² = 4ⁿ
⇒ 4ⁿ = 4¹⁰²
⇒ n = 102
Mong người cho mình xin phép hỏi về câu hỏi này của môn công nghệ đc ko ạ? Tại vì thầy mình cho câu hỏi khó quá
Câu hỏi như sau: Trình bày lịch sử ra đời của bản vẽ kỹ thuật( lop 8)