cho p là số nguyên tố , tìm tất cả các số nguyên a thoả mãn: a^2 +a -p=0
cho p là số nguyên tố. tìm tất cả các số nguyên a thỏa mãn : a2+a-p=0
Cho P là 1 số nguyên tố . Tìm tất cả các số nguyên a thỏa mãn : a2+a-p =0
a^2+a-p=0
=> a^2+a = p
=> p = a.(a+1)
Ta thấy a;a+1 là 2 số tự nhiên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 2
=> p chia hết cho 2
Mà p nguyên tố => p = 2
=> a^2+a = 2
=> a^2+a-2 = 0
=> (a^2-a)+(2a-2) = 0
=> a.(a-1)+2.(a-1) = 0
=> (a-1).(a+2) = 0
=> a-1=0 hoặc a+2=0
=> a=1 hoặc a=-2
Vậy a thuộc {-2;1}
Tk mk nha
\(a^2+a-p=0\)
\(\Rightarrow a^a+a=p\)
\(\Rightarrow a\left(a+1\right)=p\)
Do VT là tích của 2 số nguyên liên tiếp nên VT chia hết cho 2.
Suy ra VP chia hết cho 2.
Mà p là số nguyên tố nên p=2.
Thay p=2 vào đề bài ta được a=1 hoặc a=-2
Cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên a thỏa mãn: \(a^2\)+ a - p = 0
\(a^2+a-p=0\)
\(\Rightarrow a\left(a+1\right)=p\)
Vì p là số nguyên tố => p chỉ có 2 ước nguyên là 1; p
Mà \(a\left(a+1\right)=p\) => a và a + 1 là các ước của p
=> a = 1 hoặc a + 1 = 1 => a = 1 hoặc a = 0
Thử lại : với a = 1 => 1(1 + 1) = 2 là số nguyên tố (tm)
với a = 0 => 0(0 + 1) = 0 không là số nguyên tố (loại)
Vậy a = 1
1. CHo số nguyên tố p thỏa mãn p+6 cũng là số nguyên tố . Chứng minh \(p^2+2021\) là hợp số
2.Tìm tất cả các số tự nhiên a để \(a^2+3a\) là số chính phương
1.
\(p=2\Rightarrow p+6=8\) ko phải SNT (ktm)
\(\Rightarrow p>2\Rightarrow p\) lẻ \(\Rightarrow p^2\) lẻ \(\Rightarrow p^2+2021\) luôn là 1 số chẵn lớn hơn 2 \(\Rightarrow\) là hợp số
2.
\(a^2+3a=k^2\Rightarrow4a^2+12a=4k^2\)
\(\Rightarrow4a^2+12a+9=4k^2+9\Rightarrow\left(2a+3\right)^2=\left(2k\right)^2+9\)
\(\Rightarrow\left(2a+3-2k\right)\left(2a+3+2k\right)=9\)
\(\Leftrightarrow...\)
tìm tất cả số nguyên tố thoả mãn p+6,p+8,p+12,p+14 là số nguyên tố
Câu 1:Cho tất cả các số nguyên x thoả mãn /x/<59
a) Tính tổng tất cả các số nguyên x
b) Tích của tất cả các số nguyên x là số dương hay âm vì sao? c)
|x| < 59 ; x thuộc Z
=> x thuộc {-59;-58;-57;..........;57;58;59}
a, tổng của tất cả các số nguyên x là:
-59 + (-58) + (-57) + ....... + 57 + 58 + 59
= (-59 + 59) + (-58 + 58) + (-57 + 57) + ...... + (-1 + 1) + 0
= 0 + 0 + 0+ ..... + 0 + 0
= 0
b, tích của tất cả các số nguyên x là:
-59 . (-58) . (-57) . ...0.... . 57 . 58 . 59
= 0
vậy tích của tất cả các số nguyên x ko âm cx ko dương
1,cho a,b là các số nguyên dương thoả mãn : a^2+b^2 chia hết cho a.b
tính giá trị của biểu thức A= (a^2+b^2)/2ab
2, cho tập hợp A gồm 21 phần tử là các số nguyên khác nhau thoả mãn tổng của 11 phần tử bất kì lớn hơn tổng của 10 phần tử còn lại. biết các số 101,102 thuộc A. tìm tất cả các phần tử của A
2. Tìm các số tự nhiên n thoả mãn n2 +3n+2 là số nguyên tố.
3. Tìm các số tự nhiên n sao cho 2n +34 là số chính phương.
4. Chứng minh rằng tổng S = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
5. Tìm các số nguyên dương a ≤ b ≤ c thoả mãn abc,a+b+c,a+b+c+2 đều là các số nguyên tố
Mik gấp
đặt 2n + 34 = a^2
34 = a^2-n^2
34=(a-n)(a+n)
a-n thuộc ước của 34 là { 1; 2; 17; 34} và a-n . Ta có bảng sau ( mik ko bt vẽ)
=> a-n 1 2
a+n 34 17
Mà tổng và hiệu 2 số nguyên cùng tính chẵn lẻ
Vậy ....
Ta cóS = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
=> S= (1004+14).100:2=50 900 ko là SCP
2: A=n^2+3n+2=(n+1)(n+2)
Để A là số nguyên tố thì n+1=1 hoặc n+2=2
=>n=0
Tìm tất cả các số nguyên n thoả mãn đẳng thức:
a(n - 2) (n - 3) = 1 (a ≠ 1)
a(n - 2) (n - 3) = 1
⇒ a(n - 2) (n - 3) = a0
⇒ (n - 2) (n - 3) = 0
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}n-2=0\\n-3=0\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=3\end{matrix}\right.\)
Vậy n \(\in\) {2; 3}
tìm tất cả các bộ 3 số (q,p,n) trong đó p,q là số nguyên tố thoả mãn p(p+3)+q(q+3)