Cho 3.92 gam hỗn hợp metan và etilen tác dụng với 5, 6 Brôm A) tính khối lượng mỗi kim loại B) tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại C) khí etilen trên tác dụng với nước , thu được 0.483 gam rượu etylic . Tính hiệu suất của phản ứng
câu 1:cho 19,4 gam hỗn hợp kim loại Zn và cu tác dụng với dd hcl dư sau phản ứng thu đc 4,48 lít khí h2
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho biết Zn=65,Cl= 16,Cu=64
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 6%, thu được dd A và 1,344 lít khí H2 ( đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính m d) Tính nồng độ% các chất có trong dd A
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Câu 4 :
Vì bạc không tác dụng với axit sunfuric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,01 0,01 0,01
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,0.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,01.65=0,65\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=1,73-0,65=1,08\left(g\right)\)
0/0Zn = \(\dfrac{0,65.100}{1,73}=37,57\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{1,08.100}{1,73}=62,43\)0/0
c) \(n_{ZnSO4}=\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnSO4}=0,01.161=1,61\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan tác dụng với 200ml dung dịch brom 0.2M a/ viết pthh xảy ra b/ tìm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu c/ tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04
=> \(m_{C_2H_4}=0,04.28=1,12\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=n_{CH_4}.M_{CH_4}=\left(\dfrac{1,12}{22,4}-0,04\right).16=0,16\left(g\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04.22,4}{1,12}.100\%=80\%\\\%V_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Giúp mình Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg và cu) tác dụng với h2so4 20% thu đc 1,12 lít khí h2 (đktc) A viết pthh B tính thành phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp C tính khối lượng axit cần dùng
\(A.Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ B.n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Cu}=100-18,75=81,25\%\\ C.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{20}\cdot100=24,5g\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo Pt : \(n_{Mg}=n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}.100\%=18,75\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-18,75\%=81,25\%\)
c) \(m_{H2SO4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{4.100\%}{20\%}=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( đktc )
a) viết PTHH
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,02<---0,03<---------------------0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,02.27}{2,16}.100\%=25\%\\\%Cu=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
c) mH2SO4 = 0,03.98 = 2,94 (g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{2,94}{200}.100\%=1,47\%\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 200 gam dd HCl thu được 5600 ml khí (dktc) a.Tính khối lượng mỗi kim loại b.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng c.Tính nồng độ % của HCL
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
mCu = 20,4 - 14 = 6,4 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{20,4}.100\%\approx68,63\%\\\%m_{Cu}\approx31,37\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)