Trong 0,2 mol CuSO4.5H2O có a mol CuSO4 và b mol H2O . Tính a và b ?
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
1.Tính C% của: 1/ 20g NaCl có trong 160g dụng dịch NaCl 2/ Hoà tận 4g NaOH vào 16g H2O 3/ 0,2 mol CuSO4 có trong 80g dụng dịch CaSO4 4/ 0,1 mol NaOH có trong 180g H2O
1.Tính C% của: (Help tui với) 1/ 20g NaCl có trong 160g dụng dịch NaCl 2/ Hoà tận 4g NaOH vào 16g H2O 3/ 0,2 mol CuSO4 có trong 80g dụng dịch CaSO4 4/ 0,1 mol NaOH có trong 180g H2O
Tính: a) Khối lượng của 0,5 mol CaO b) Số mol của 6,72 lít khí CO2 (đktc). c) Số mol của 24,5 gam H2SO4. d) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol H2 và 0,3 mol NH3 (đktc). e) Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp chất CuSO4.
a, mCaO = 0,5.56 = 28 (g)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
d, \(V_{hhk}=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2\left(l\right)\)
e, \(\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a) mCaO=nCaO.M(CaO)=0,5.56=28(g)
b) nCO2=V(CO2,dktc)=6,72/22.4=0,3(mol)
c) nH2SO4=mH2SO4/M(H2SO4)=24,5/98=0,25(mol)
d) V(hh H2,NH3)=(0,3+0,2).22,4=11,2(l)
e) %mCu/CuSO4=(64/160).100=40%
Chúc em học tốt!
Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6, C3H8) và b mol hỗn hợp B (gồm C3H6, C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,25
B. 0,15 và 0,2
C. 0,2 và 0,15
D. 0,25 và 0,1
Đốt cháy hoàn toàn x gam hợp chất hidro cacbon (B) với 0,25 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Biết 1 lít (B) ở đkc nặng 1,161g. a/ Tính x. b/ Tìm CTPT, viết CTCT nêu tính chất hóa học đặc trưng của (B).
nC = 0,2 (mol)
nH = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nO = 0,25 . 2 - 0,2 . 2 + 0,1 = 0 (mol)
Vậy B chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> (CH)n = 22,4/1 . 1,161 = 26 (g/mol(
=> n = 2
=> CTPT: C2H2
Là một chất khí không màu, không mùi, dễ bắt cháy và nhẹ hơn không khí. Nó không tồn tại ở dạng tinh khiết hoàn toàn mà thường được để trong một dung dịch do tính không ổn định ở dạng tinh khiết. Là chất ít tan trong nước. (tham khảo)
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lit. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX = 23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5.
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3.
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.