Cho 1,2(g) CH3COOH tác dụng Na dư thu được V(1) khí H2 thoát ra (đktc). Tính V
Bài 1 Cho 40ml rượu 92° tác dụng vs Na lấy dư.
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Biết dmc = 0,8 g/ml; dnước = 1 g/ml.
Bài 2 Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Cho m gam hỗn hợp X tdụng hết vs Na thấy thoát ra 0,336lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ vs dd NaOH 0,1M thì hết 200ml
A. Hãy xác định m?
B. Tính % khối lượng mỗi chất có tron m gam hỗn hợp?
Bài 3 Cho 5.52 gam K2CO3 tác dụng vs dd CH3CooH 12%. Khí sinh ra được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 có dư, sau PỨ có kết tủa màu trắng
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính khối lượng dd CH3COOH đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng kết tủa thành?
Cho 4.6 gam Na tác dụng hết với nước thu được 200 gam dd X và thấy có V lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết PTHH xảy ra b) Tính V? c) dd X là gì/ Tính nồng độ phần trăm của dd X tạo thành
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.2......................0.2.......0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Dung dịch X : NaOH
\(m_{dd_X}=4.6+200-0.1\cdot2=204.4\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0.2\cdot40}{204.4}\cdot100\%=3.9\%\%\)
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n Na = 4,6/23 = 0,2(mol)
n H2 = 1/2 n Na = 0,1(mol)
V H2 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)
c) Dung dịch X là dd NaOH
n NaOH = n Na = 0,2(mol)
C% NaOH = 0,2.40/200 .100% = 4%
Câu 9: Cho 5,28 gam anđehit axetic tác dụng vừa đủ với V lít H2(đktc) có Ni làm xúc tác. Tính V?
A: 2,688
B: 3,316
C: 1,344
D: 5,376
Câu 12: Cho m gam ancol etylic tác dụng với lượng dư kim loại Na. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. Tính m?
A: 9,2
B: 0,69
C: 6,9
D: 13,8
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam.
B. 10,2 gam.
C. 5,1 gam.
D. 4,4 gam.
Đáp án A.
Phần 1: Ancol và axit đều phản ứng với Na, tạo thành H2
Phần 2: ancol, axit còn dư sau phản ứng, H2O sinh ra tác dụng với Na tạo thành khí H2
Trong 1 phần
Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam.
B. 10,2 gam.
C. 5,1 gam.
D. 4,4 gam.
Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam
B. 10,2 gam
C. 5,1 gam
D. 4,4 gam
Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm A12O3 và Na vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tính V.
A. 11,2
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
Vì dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất nên chất tan đó là NaAlO2
Vậy V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60
Đáp án là B
Fructozo + H2 → sobitol : C6H8(OH)6 (X)
(Y) : CH3OH , C3H5(OH)3
Nhận thấy , trong X và Y , đều có
nOH- = nC =0,25 (mol)
Khi Y tác dụng với Na dư , ta có :
n H 2 = 1 2 nOH- = 0, 125 (mol)
=> V = 2,8(l)
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60