trênbóng đèn có ghi 220V bóng đèn sẽ sáng bình thường khi sử dụng hiệu điện thế:
a.200v
b.210v
c.220v
d.240v
Con số 220V ghi trên 1 bóng đèn có nghĩ nào dưới đây :
A. Giữa 2 đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V
B. Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là 220V
C. Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là 220V
D. Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V
Câu 6: Trên bóng đèn có ghi 220V. Bóng đèn sẽ sáng bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế bao nhiêu?
A. 220V
B. 240V
C. 200V
D. 210V
giúp mik với nhé
trên bóng đèn có ghi 220V . Bóng đèn này sẽ sáng bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế bao nhieu ?
a 210 V b 240 V c 200 V d 220 V
Trên một bóng đèn tóc đỏ có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W. Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường
Lập tỉ lệ: R 2 / R 1 = 1210 / 484 = 2,5 ⇒ R 2 = 2,5 R 1 . Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần.
Cường độ dòng điện định mức của đèn 1 là:
I đ m 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 100/220 ≈ 0,45A
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là:
I đ m 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 40/220 ≈ 0,18A
Khi ghép nối tiếp cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
Vì đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp nên: I 1 = I 2 = I = 0,13A.
Qua kết quả tính toán ta so sánh và biết được cả hai đèn thì dòng điện qua chưa đến giá trị định mức vì vậy cả hai đèn đều sáng mờ. Nhưng đèn 2 sẽ sáng hơn đèn 1. (vì I gần với I đ m 1 hơn I đ m 2 )
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 giờ là:
A = U.I.t = 220.0,13.3600 = 102960 J = 0,0286kW.h
Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:
A = ( P 1 + P 2 )t = (100 + 40).3600 = 504000J = 0,14kW.h.
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W.
a.Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 6 giờ.
b.Mắc nối tiếp bóng trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220v - 75w vào hiệu điện thế 220v. tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn và của cả mạch.
a)Điện năng tiêu thụ đèn:
\(A=UIt=Pt=100\cdot30\cdot6\cdot3600=64800000J=18kWh\)
b)Điện trở đèn 1:
\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\)
Điện trở đèn 2:
\(R_2=\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{220^2}{75}=\dfrac{1936}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện qua hai đèn:
\(I_1=I_2=I=\dfrac{220}{484+\dfrac{1936}{3}}=\dfrac{15}{77}A\)
Hiệu điện thế qua mỗi đèn:
\(U_1=\dfrac{15}{77}\cdot484\approx94,28V;U_2=\dfrac{15}{77}\cdot\dfrac{1936}{3}\approx125,71V\)
Công suất tiêu thụ đèn 1:
\(P_1=U_1\cdot I_1=125,71\cdot\dfrac{15}{77}=24,5W\)
Công suất tiêu thụ đèn 2:
\(P_2=U_2\cdot I_2=94,28\cdot\dfrac{15}{77}=18,4W\)
Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch:
\(P_m=UI=220\cdot\dfrac{15}{77}=42,8W\)
Câu 2: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 110W.
a. Nêu ý nghĩa các con số ghi trên bóng đèn.
b. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường đèn này mỗi ngày 5h.
c. Mắc 2 bóng đèn cùng loại trên vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của mạch điện khi các đèn mắc:
+ Nối tiếp
+ Song song
a) Ý nghĩa của các con số là:
220V là hiệu điện thế định mức
110W là công suất định mức
b) Tổng thời gian sử dụng của bóng đèn trong 30 ngày:
\(t=5\cdot30=150\left(h\right)\)
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày:
\(A=P\cdot t=110\cdot150=16500\left(Wh\right)\)
c)- Khi đèn mắc nối tiếp:
Do hai đèn giống nhau nên điện trở của mỗi đèn:
\(R_1=R_2=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{110}=440\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{220}{440+440}=0,25A\)
Công suất của mạch điện là:
\(P=I\cdot U=220\cdot0,25=55W\)
- Khi đèn mắc song song :
Điện trở của mỗi đèn:
\(R_1=R_2=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{110}=440\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch điện:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{440\cdot440}{440+440}=220\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{220}=1A\)
Công suất của mạch điện:
\(P=U\cdot I=220\cdot1=220W\)
Bóng đèn tròn thường sử dụng trong gia đìnhcó ghi 220V-75W.
a. Tính CĐDĐ định mức của bóng đèn khi đèn sáng bình thường và điện trở của nó.
b. Thực tế HĐT sử dụng là 200V. Hỏi lúc đó CĐDĐ qua đèn bằng bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không?
\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{75}{220}=\dfrac{15}{44}A\approx0,34A\)
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{75}=\dfrac{1936}{3}\approx645,3\Omega\)
Thực tế:
\(I_Đ=\dfrac{U_m}{R_Đ}=\dfrac{200}{\dfrac{1936}{3}}=\dfrac{75}{242}\approx0,31A< I_{Đđm}=0,34A\)
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220V thì phải mắc với đèn một điện trở là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
A. 110 Ω
B. 220 Ω
D. 440 Ω
D. 55 Ω
Câu 9: Trên bóng đèn thường có ghi (220V- 45W). Số ghi đó có nghĩa gì?
A.Khi lắp đèn vào hiệu điện thế 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
B. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế nhỏ 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
C. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế của mạng điện gia đình thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
D.Câu A, C đều đúng
Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 1,5A
Câu 11: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,2 Ω
B. 5 Ω
C. 44 Ω
D. 5500 Ω
Câu 12:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và không phụ thuộc vào vật liệu làm dây
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài dây
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn
D. Điện trở dây dẫn phụ tỉ lệ thuận với chiều dài dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
Câu 14: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vonfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12.10-8 Ωm. So sánh nào
dưới đây là đúng?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram
Câu 15: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 16: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:
A=P.t B. P=A/t C. A=P/t D. A,B đều đúng
Câu 17: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện năng?
A. J
B. W.s
C. kWh
D. Cả 3 đều đúng
Câu 18: Mắc một bóng đèn có ghi 220V-100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ
trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh
A. 12 kWh B. 400 kWh C. 1440 kWh D. 43200 kWh
Câu 19: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm
1,5 số. Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng trong thời gian đó là:
A. 3 kWh B. 2,5 kWh C. 5 kWh D. 1,5 kWh
Câu 20: Điện năng đo được bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Vôn kế D. Đồng hồ đo điện ( công tơ điện)
Câu 21: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.