1. viết pthh biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
d)Nếu dùng 1 mol H2S04 và 1 mol KOH thì muối tại ra hai chuỗi gì? bao nhiêu gam
1. viết pthh biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
d)Nếu dùng 1 mol H2S04 và 1 mol KOH thì muối tại ra hai chuỗi gì? bao nhiêu gam
(ghi rõ ràng kĩ đc k ạ)
H2SO4+2KOH->K2SO4+H2O
0,5-------------1
=>gồm K2SO4 và H2SO4 dư 0,05 mol
=>m K2SO4=0,5.174=87g
=>m H2SO4 dư=0,5.98=49g
Câu 1: Viết PTHH biểu diễn chuỗi biến hóa sau: a/ Na - - -> Na2O - - > NaOH b/ S - - - > SO2 - - > H2SO3 c/ Viết CTHH và gọi tên muối trung hoà tạo ra do sự tương tác giữa axit câu (b) và bazơ câu (a) d/ Nếu dùng 1mol H2SO3 tương tác với 1 mol NaOH thì muối tạo ra là muối gì ? Bao nhiêu gam ?
\(a,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(b,S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(c,2NaOH+H_2SO_3\rightarrow Na_2SO_3+2H_2O\)
1 1 0,5
p/u : 1 0,5 0,5
sau p/u : 0 0,5 0,5
Tên gọi Natri sunfit
Ta nhận thấy ở PT dư H2SO3 dư , nên sp tạo thành muối trung hòa ( Na2SO3)
\(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53\left(g\right)\)
Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
$a)(1)S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
$(2)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3$
$(3)SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
$(4)H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$
$(5)Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCll$
$b)(1)SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$
$(2)Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow$
$(3)Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH$
$(4)2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
$c)(1)CaO+CO_2\to CaCO_3$
$(2)CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2$
$(3)CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
$(4)Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
$(5)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow$
$d)(1)2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3$
$(2)FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl$
$(3)2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$
$(4)Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
$(5)Fe_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2FeCl_3+3BaSO_4\downarrow$
$e)(1)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$(2)FeCl_2+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2AgCl\downarrow$
$(3)Fe(NO_3)_2+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+2NaNO_3$
$(4)Fe(OH)_2+H_2SO_4\to FeSO_4+2H_2O$
$f)(1)2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$(2)CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$
$(3)CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$
$(4)Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
$(5)CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$(6)Cu+2H_2SO_{4(đ)}\to CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O$
$g)(1)2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_2$
$(2)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$(3)AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl$
$(4)2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow$
$(5)NaOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/. Viết phương trình hóa học.
b/. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c/. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Bài 4: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên
Viết phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau : ( kềm điều kiện phản ứng nếu có ) Rượu etylic -> Axit axetic -> Etyl axetat -> Natri etylat
\(C_2H_5OH+O_2\text{ }\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(Dk:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{^{t^0}}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
1.Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau , ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
a)S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4
giải chi tiết giúp mk vớiiiii ạ
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[t^o]{V_2O_5}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
1) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong pứ trên tác dụng với 3,4 lít dd NAOH 0,5M ta đc 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
2) Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ đc bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 phải dùng
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.