Giới hạn đo của dụng cụ đo là
Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo
Giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo
Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo
Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo
3 | Giới hạn đo (GHĐ) của dụng cụ đo có vạch số 0 là |
| A. giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo. |
| B. giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo. |
| C. giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo. |
| D. giá trị hai vạch chia liên tiếp ghi trên dụng cụ đo. |
Giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo là
Bình chia độ phải đặt theo phương này.Bình chia độ dùng để đo thể tích chất này.Việc làm cuối cùng khi đo độ dài hoặc thể tích.Vật dùng để chứa chất lỏng tràn ra từ bình tràn.Giá trị lớn nhất ghi tren dụng cụ đo.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo.
-Đặt theo phương thẳng đứng.
-Bình chia độ dùng để đo chất lỏng.
-Đọc kết quả
-Bình tràn
-Giới hạn đo
-Độ chia nhỏ nhất
Trò chơi ô chữ
Hàng ngang 1. Khi đo thể tích vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ, người ta phải dùng tới bình này.
2. Tên một dụng cụ được vẽ trong hình 2.1 SGK Vật lí 6.
3. Bình chia độ phải đặt theo phương này.
4. Tên dụng cụ mà học sinh dùng để vẽ đường thẳng.
5. Một tên gọi khác của thước dây.
6. Bình chia độ dùng để đo thể tích của chất này.
7. Việc làm cuối cùng khi đo độ dài hoặc thể tích.
8. Vật dùng để chứa chất lỏng tràn ra từ bình tràn.
9. Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
10. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo. Hàng dọc được tô đậm Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ tên của dụng cụ nào?
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Đáp án: B
Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a) Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu trên dụng cụ cho biết điều đó là chữ V trên mặt dụng cụ.
b) GHĐ là 45V. ĐCNN là 1V
c) Kim ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
Hướng dẫn giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Bài 8. Cho hình vẽ như bên dưới
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với vị trí của kim chỉ thị trên hình?
a, đây là dụng cụ đo hiệu điện thế
b, GHĐ 4V
ĐCNN : 0,2V
c, giá trị : 3,2V
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? *
A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .
C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… .
D. Cả 3 phương án trên
mình cần siêu gấp