: Nguyên nhân chính của thực vật ở châu Âu có sự thay đổi rõ rệt theo chiều bắc – nam, đông – tây là:
A. sự phân bố các hệ thống sông ngòi.
B. sự thay đổi các dạng địa hình.
C. sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa.
D. dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
Nguyên nhân chính thực vật ở châu âu có sự thay đổi rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông - tây là?
A. Sự thay đổi các dạng địa hình
B. Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa
C. Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương
D. Dòng biển nón ở phía Bắc và sự phân bố các hệ thống sông ngòi.
Câu 4: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:
A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.
B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.
C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình
Câu 5: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
Câu 6: Các sông quan trọng ở châu Âu là:
A. Đa-nuyp, Rai-nơ và U-ran.
B. Đa-nuyp, Von-ga và U-ran.
C. Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
D. Đa-nuyp, Von-ga và Đôn.
Câu 4: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:
A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.
B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.
C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình
Câu 5: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
Câu 6: Các sông quan trọng ở châu Âu là:
A. Đa-nuyp, Rai-nơ và U-ran.
B. Đa-nuyp, Von-ga và U-ran.
C. Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
D. Đa-nuyp, Von-ga và Đôn.
Câu 4: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:
A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.
B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.
C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình
Câu 5: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
Câu 6: Các sông quan trọng ở châu Âu là:
A. Đa-nuyp, Rai-nơ và U-ran.
B. Đa-nuyp, Von-ga và U-ran.
C. Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
D. Đa-nuyp, Von-ga và Đôn.
Biểu hiện của sự thay đổi thảm thực vật theo chiều từ tây sang đông ở Nam Phi?Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ đông sang tây (theo chiều kinh tuyến)
Trình bày sự phân bố thảm thực vật ở châu Âu? Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ Tây sang đông?
Tham Khảo !
Thực vật
- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
Do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi từ tây sang đông nên cũng làm cho thực vật thay đổi từ tây sang đông.
+ Phía tây có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn nên rừng lá rộng phát triển.
+ Vào sâu trong đất liền, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm nên rừng lá kim phát triển.
+ Càng đi về phía đông, lượng mưa càng giảm, biên độ nhiệt lớn nên thảo nguyên thay thế cho rừng.
1.Trình bày dđ vị trí,địa hình,khí hậu,sông ngòi Châu Âu?Thảm thực vật thay đổi như thế nào?Vì sao có sự thay đổi đó? 2.Nêu sự khác nhau về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia với các đảo của Châu Đại Dương? Giải thích vì sao có sự khác biệt đó? 3.Nêu vai trò và ảnh hưởng của việc khai thác rừng Amazôn
\(1\).
\(-\) Địa hình: gồm 3 phần:
\(+\) Núi già ở phía Đông
\(+\) Miền đồng bằng ở giữa
\(+\) Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu: gồm 4 kiểu khí hậu:
- Khí hậu ôn đới lục địa
- Khí hậu ôn đới hải dương
- Khí hậu địa trung hải
- Khí hậu hàn đới
Sông ngòi:
\(-\) Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Câu 12: Đâu là đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi:
A. Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa, khí hậu nhiệt đới là chủ yếu…
B. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa…
C. Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan; khí hậu gió mùa xích đạo…
D. Thực vật thay đổi từ Đông sang Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: phía đông có rừng nhiệt đới, phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt
Câu 13: Hậu quả nào không đúng với quá trình đô thị hóa ồ ạt ở châu Phi Là:
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
C. Tác động xấu đến môi trường
D. Bổ sung nguồn lao động có chất lượng cao
Câu 14: Xuất khẩu nông sản, chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 15: Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:
A. Chè, cà phê, cao su và điều.
B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.
C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu.
D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.
Câu 16: Cây công nghiệp nhiệt đới trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá chủ yếu để:
A. Tiêu thụ trong nước
B. Nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy
C. Xuất khẩu
D. Sản xuất công nghiệp
Câu 17: Atlat là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 18: Mặt hàng xuất khẩu chính của các quốc đảo châu Đại Dương là
A. chế biến thực phẩm.
B. nông sản, hải sản.
C. khoáng sản, hải sản, nông sản.
D. nông sản và các sản phẩm từ chăn nuôi.
Câu 19: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 20: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
mik đang cần gấp
Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là qui luật về
A. sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
B. sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
C. mối quan hệ qui định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ địa lý.
D. sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan tự nhiên theo kinh độ.
Giải hộ mình: em hãy mô tả sự thay đổi của thảm thực vật từ bắc xuống nam của đông âu và giải thích sự phân bố đó
*Đồng rêu thuộc khu vực cận vòng cực Bắc rất lạnh
*Rừng lá kim thuộc khu vực cận ôn đới lục địa lạnh
*Rừng hỗn giao , rừng là rộng thuộc khu vực ẩm dần
*Thảo nguyên, nửa hoang mạc phát triển khí hậu ôn đới lục địa sâu sắc
- Thảm thực vật của khu vực Đông Âu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ở khu vực phía Bắc là đồng rêu, xuống những vĩ độ thấp hơn về phía nam là rừng lá kim, tiếp đến là rừng hỗn giao giữa rừng lá kim và rừng lá rộng. Hết rừng hỗn giao là rừng lá rộng, tiếp đến là thảo nguyên và cuối cùng ở phía nam là thảm thực vật nửa hoang mạc.
- Có sự phân bố như vậy vì: Khí hậu của Đông Âu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam, phía bắc có khí hậu lạnh, xuống phía nam có khí hậu ấm hơn, mùa đông ngắn dần. Riêng phần phía Nam do khí hậu khô khan, ít mưa nên thảm thực vậ rừng lá rộng dần thay bằng thảo nguyên và thảm thực vật nửa hoang mạc.
Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo
A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.
B. Vị trí gần hay xa đại dương
C. Vĩ độ và độ cao địa hình
D. Các dạng địa hình ( đồi núi, cao nguyên ,... )
Giải thích : Mục mở đầu, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C