cho 11 2 g sắt tác dụng với dung dịch loãng axit sunfuric H2SO4 . tính thể tích hiđro thu được ở đktc
Cho 11,2 gam sắt tác dung với dung dịch loãng có chứa 49gam axit sunfuaric H2SO4. Tính thể tích khí hiđro thu được (Ở đktc)
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2↑`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 1 < [ 0,5 ] / 1`
`=> Fe` hết, `H_2 SO_4` dư
`-> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ ⇒ Fe dư
Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol
mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.
Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.
nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol
Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.
Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng vừa đủ thu được sắt (ll) sunfat và khí hidro. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc . b) Cần phải phân hủy bao nhiêu g thuốc tím để tạo đủ lượng oxi phản ứng với hết lượng khí hiđro sinh ra trong phản ứng trên ? c) Nếu đốt cháy hoàn toàn bộ lượng sắt ở trên trong bình chứa 2,24 l khí oxi ở đktc thì sắt có cháy hết không ? Giải thích . (Biết H=1, O=16, S=32, Cu=64, Fe=56, K=39, MN=55)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,2----------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4+ MnO2 + O2
0,2<------------------------------0,1
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\) => Fe dư
a.\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,2 0,1 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{2}\) ( mol )
--> Sắt không cháy hết
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 < 0,3 => H2 dư
nH2 (pư) = 0,2 (mol)
mH2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 2 = 0,2 (g)
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng có chứa 24,5g H₂SO₄ a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
a) nFe=0,4(mol); nH2SO4=0,5(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Ta có: 0,4/1 < 0,5/1
=> Fe hết, H2SO4 dư. tính theo nFe.
=> nH2= nH2SO4(p.ứ)=nFe=0,4(mol)
=>nH2SO4(dư)=0,5-0,4=0,1(mol)
=>H2SO4(dư)=0,1.98=9,8(g)
b) V(H2,dktc)=0,4.22,4=8,96(l)
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)
Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư
nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)
Vậy mFe dư = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)
b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)
=> VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(loãng,đềbài\right)}}{n_{H_2SO_4\left(loãng,PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 loãng hết, Fe dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe\left(phảnứng\right)}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
a) Khối lượng Fe dư:
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a. Số mol sắt là: n = = 0,4 (mol)
Số mol axit sunfuric là: n = = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
1mol 1mol 1mol
0,25mol 0,25mol 0,25mol
Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.
Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15x56 = 8,4 (g)
b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol
thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít).
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
a)
\(n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)\)
Phương trình hóa học : \(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
b)
Có : \(n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,25.98 = 24,5(gam)\)