Chim cánh cụt thuộc nhóm:
A. Chim chạy
B. Chim bơi
C. Chim nhảy
D. Chim bay
Chim thuộc nhóm Chim bay gồm: |
| A. chim cánh cụt, đà điểu. | B. hải âu, thiên nga. |
| C. hải âu, chim cánh cụt. | D. hải âu, đà điểu. |
. Loài nào sau đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Chích chòe
B. Ngan
C. Chim ưng
D. Chim gõ kiến
. Loài nào sau đây không thuộc nhóm chim bơi?
A. Chim công
B. Ngan
C. Vịt
D. Chim cánh cụt
. Loài nào sau đây thuộc nhóm chim chạy?
A. Chim công
B. Ngan
C. Đà điểu
D. Chim cánh cụt
. Loài nào sau đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Chích chòe
B. Ngan
C. Chim ưng
D. Chim gõ kiến
. Loài nào sau đây không thuộc nhóm chim bơi?
A. Chim công
B. Ngan
C. Vịt
D. Chim cánh cụt
. Loài nào sau đây thuộc nhóm chim chạy?
A. Chim công
B. Ngan
C. Đà điểu
D. Chim cánh cụt
- Nhóm chim chạy: Đà điểu út, Đà điểu Phi
- Nhóm chim bay: Chim sáo, gà, vịt, ngan, chim công. vẹt
- Nhóm chim bơi: Chim cánh cụt
Học tốt nhé ^^
Nhóm chim chạy: chim cánh cụt, đà điểu Úc, gà, vịt, ngan, chim công, đà điểu Phi.
Nhóm chim bay: chim sáo, vẹt.
Biết tổng cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ.
Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là kg.
Đổi 1 tạ = 100 kg
Cân nặng của chim cánh cụt con là:
100 – 80 = 20 (kg)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20.
vịt và chim cánh cụt có gì khác nhau,tại sao vịt được xếp vào nhóm chim bay?
Vịt có cánh dài hơn chim cánh cụt .Nên vịt được xếp vào nhóm chim bay .
NẾU CÓ SAI BẠN ĐỪNG TRÁCH NHÉ
Vì vịt bay được còn chim cánh cụt ko bay được
Hãy nêu sự di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của ngỗng, chim cánh cụt, chim ruồi, đà điểu, chim vẹt, diều hâu, chim cò, chim chiến, chim đại bàng, chim kền, quạ đen
Tham khảo:
Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:
- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.
- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2m, nặng 34 kg (loài1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50cm, nặng 4-5kg (loài2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy
(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài l,2m; nặng 34kg.
(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉi dài 50cm; nặng 4 - 5kg.
Nhận xét:
Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2
à loài 1 khả năng sống ở vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp à dễ sống vùng lạnh).
A. à đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).
Vậy: A đúng
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2m, nặng 34 kg (loài1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50cm, nặng 4-5kg (loài2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy.
(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài l,2m; nặng 34kg.
(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉi dài 50cm; nặng 4 - 5kg.
Nhận xét:
Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2
à loài 1 khả năng sống ở vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp à dễ sống vùng lạnh).
A. à đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).
Vậy: A đúng
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy
Đáp án A
(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg.
(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4 - 5 kg.
Nhận xét:
Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2
→ loài 1 khả năng sống ờ vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp → dễ sống vùng lạnh).
A. → đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).
vẽ hộ mình chim hay chim cánh cụt