e, 2.(1/2.x-1/3)-3/2=1/4
tìm x
(x-2)/3 = (x+1)/4
tìm x
=>4x-8=3x+3
=>4x-3x=8+3
=>x=11
\(\dfrac{4\left(x-2\right)}{12}=\dfrac{3\left(x+1\right)}{12}\\ 4x-8-3x-3=0\\ x-11=0\\ x=11\)
\(\dfrac{x-2}{3}=\dfrac{x+1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-2}{3}-\dfrac{x+1}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4\left(x-2\right)-3\left(x+1\right)}{12}=0\)
\(\Leftrightarrow4x-8-3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow x-11=0\)
\(\Leftrightarrow x=11\)
\(\dfrac{3}{4}\):x+\(\dfrac{1}{2}\):\(\dfrac{1}{4}\)=4
Tìm x
\(\dfrac{3}{4}:x+\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{4}=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{4}:x+2=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{4}:x=2\Rightarrow x=\dfrac{3}{8}\)
\(\dfrac{3}{4}:x+\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{4}=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{4}:x=2\)
hay \(x=\dfrac{3}{8}\)
viết các biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc hiệu
b) (x-3y)2+6(x-3y)+9
c) x2+x+1/4
tìm x, bt
(x+3)2-(x+2)(x-2)=11
mn chỉ mình gấp
1) b) \(\left(x-3y\right)^2+6\left(x-3\right)+9=\left(x-3y+3\right)^2\)
c) \(x^2+x+\dfrac{1}{4}=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\)
2) \(\left(x+3\right)^2-\left(x+2\right)\left(x-2\right)=11\)
\(\Rightarrow x^2+6x+9-x^2+4=11\)
\(\Rightarrow6x=-2\Rightarrow x=-\dfrac{1}{3}\)
\(x^2+y^2+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}\)=4
tìm x,y
Tham khảo: Tìm x, y biết x^2+y^2+1/x^2+1/y^2=4 - thanh duy
Bài 3. Tìm nghiệm của các đa thức : a) 3x-2 b) 9-x^2 c) x(2x-1) d) x^2+3 Bài 4Tìm nghiệm của đa thức bằng cách áp dụng công thức: X^2+(a+b)x+ab =(x+a)(x+b) a) x^2+8x+15 b) x^2-6x+8 c) x^2+x-6
B=(n2+1/2)2-3/4
tìm giá trị nhỏ nhất
\(\left(n^2+\dfrac{1}{2}\right)^2-\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{1}{4}-\dfrac{3}{4}=-\dfrac{1}{2}\forall n\)
Dấu '=' xảy ra khi n=0
Cho x ; y thuộc R ; x^2 - y^2 = 4
Tìm Min : \(P=3x^4+2xy^3-12x^2+4xy\)
Bài này ko biết làm theo kiểu toán sơ cấp, nhìn điều kiện \(x^2-y^2=4\) thì khá dễ đến việc hyperbolic hóa biến số, qua đó dễ dàng tìm được min của P là \(2\sqrt{5}-6\) . Nhưng sử dụng toán sơ cấp thì đúng là chưa nghĩ ra.
Cách hyperbolic hóa:
\(P=3x^2\left(x^2-4\right)+xy^3+xy\left(y^2+4\right)=3\left(xy\right)^2+xy^3+x^3y=3\left(xy\right)^2+xy\left(x^2+y^2\right)\)
Nếu x;y cùng dấu thì P>0, xét trong trường hợp x;y trái dấu. Không mất tính tổng quát, giả sử \(x>0\)
Từ giả thiết: \(x^2-y^2=4\Rightarrow\left(\dfrac{x}{2}\right)^2-\left(\dfrac{y}{2}\right)^2=1\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{2}\ge1\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=cosh\left(u\right)\\\dfrac{y}{2}=sinh\left(u\right)\end{matrix}\right.\)
\(P=3\left(4sinh\left(u\right).cosh\left(u\right)\right)^2+4sinh\left(u\right).cosh\left(u\right)\left[4sinh^2u+4cosh^2u\right]\)
\(=12sinh^2\left(2u\right)+8sinh\left(2u\right).cosh\left(2u\right)\)
\(=6\left[cosh\left(4u\right)-1\right]+4sinh\left(4u\right)\)
\(=6cosh\left(4u\right)+4sinh\left(4u\right)-6\)
\(=2\sqrt{5}\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}}cosh\left(4u\right)+\dfrac{2}{\sqrt{5}}sinh\left(4u\right)\right)-6\)
\(=2\sqrt{5}cosh\left(4u+\alpha\right)-6\ge2\sqrt{5}-6\)
(Trong đó \(\dfrac{3}{\sqrt{5}}=cosh\left(\alpha\right)\) ; \(\dfrac{2}{\sqrt{5}}=sinh\left(\alpha\right)\))
Nhìn điểm rơi \(4u+\alpha=0\) với \(\alpha=arccosh\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}}\right)=ln\left(\sqrt{5}\right)\) xuất hiện logarit tự nhiên thì mình không nghĩ bằng 1 pp sơ cấp nào đó có thể giải quyết được bài này.
Mn giúp e với ạ
Cho tứ giác ABCD có góc A: góc B: góc C: góc D= 1: 2: 3: 4
Tìm góc A; góc B; góc C; góc D= ?
\(\dfrac{\widehat{A}}{1}=\dfrac{\widehat{B}}{2}=\dfrac{\widehat{C}}{3}=\dfrac{\widehat{D}}{4}=\dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}}{1+2+3+4}=\dfrac{360^0}{10}=36^0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\widehat{A}=36^0\\\widehat{B}=72^0\\\widehat{C}=108^0\\\widehat{D}=144^0\end{matrix}\right.\)
Tính các tích phân sau: 1) 2 ln e e x dx ; 2) 1 3 2 0 4 x dx x ; 3) /2 /4 1 tan dx x ; 4) 1 0 x e dx ; 5) 2 1 x xe dx ; 6) 0 1 3 4 dx x ; 7) 2 1 4 4 5 dx x x ; 8) 2 0 ln 1 x dx x (HD: 1 u x ) ĐS: 1) 2 e ; 2) 16 7 5 3 ; 3) ln 2 ; 4) 2