Tìm a,b biết: 10a + 168= b2
Bài 7 : Tìm các số tự nhiên a,b biết: 10a+168 = b2
Xét a=0=>10a+168=1+168=169=132
=> a=0;b=2
Xét a khác 0=>10a có tận cùng bằng 0 .
=> 10a+168 có tận cùng bằng 8 không phải số chính phương .
=> không có b
Vậy a=0; b=2
Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của các các tổng sau:
a) A = 21 + 35 + 49 + 513 + .... + 20238085
b) B = 23 + 37 + 411 + ... + 20238087
Bài 2: Tìm số tự nhiên a, b biết:
a) 2a + 154 = 5b b) 10a + 168 = b2
Bài 3: Chứng minh rằng các tổng sau không thể là số chính phương (Gợi ý: để ý chữ số tận cùng)
a) M = 19k + 5k + 1995k + 1996k (với k chẵn)
b) N = 20042004k + 2003
Bài 4: Chứng minh rằng:
a) 55 - 54 + 53 chia hết cho 7
b) 76 + 75 - 74 chia hết cho 11
c) 1 + 2 + 22 + 23 + ... + 2119 chia hết cho 7
d) 1 + 2 + 22 + 23 + ... + 2239 chia hết cho 105
e) 3n+2 - 2n+2 + 3n - 2n chia hết cho 10 với mọi số nguyên dương n
Bài 2 :
a) \(2^a+154=5^b\left(a;b\inℕ\right)\)
-Ta thấy,chữ số tận cùng của \(5^b\) luôn luôn là chữ số \(5\)
\(\Rightarrow2^a+154\) có chữ số tận cùng là \(5\)
\(\Rightarrow2^a\) có chữ số tận cùng là \(1\) (Vô lý, vì lũy thừa của 2 là số chẵn)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\varnothing\)
b) \(10^a+168=b^2\left(a;b\inℕ\right)\)
Ta thấy \(10^a\) có chữ số tận cùng là số \(0\)
\(\Rightarrow10^a+168\) có chữ số tận cùng là số \(8\)
mà \(b^2\) là số chính phương (không có chữ số tận cùng là \(8\))
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\varnothing\)
Bài 3 :
a) \(M=19^k+5^k+1995^k+1996^k\left(với.k.chẵn\right)\)
Ta thấy :
\(5^k;1995^k\) có chữ số tận cùng là \(5\) (vì 2 số này có tận cùng là \(5\))
\(\Rightarrow5^k+1995^k\) có chữ số tận cùng là \(0\)
mà \(1996^k\) có chữ số tận cùng là \(6\) (ví số này có tận cùng là số \(6\))
\(\Rightarrow5^k+1995^k+1996^k\) có chữ số tận cùng là chữ số \(6\)
mà \(19^k\left(k.chẵn\right)\) có chữ số tận cùng là số \(1\)
\(\Rightarrow M=19^k+5^k+1995^k+1996^k\) có chữ số tận cùng là số \(7\)
\(\Rightarrow M\) không thể là số chính phương.
b) \(N=2004^{2004k}+2003\)
Ta thấy :
\(2004k=4.501k⋮4\)
mà \(2004\) có chữ số tận cùng là \(4\)
\(\Rightarrow2004^{2004k}\) có chữ số tận cùng là \(6\)
\(\Rightarrow N=2004^{2004k}+2003\) có chữ số tận cùng là \(9\)
\(\Rightarrow N\) có thể là số chính phương (nên câu này bạn xem lại đề bài)
Bài 4 :
a) \(5^5-5^4+5^3\)
\(=5^3.\left(5^2-5-1\right)\)
\(=5^3.19\) không chia hết cho 7 (bạn xem lại đề)
b) \(7^6+7^5-7^4\)
\(=7^4.\left(7^2+7-1\right)\)
\(=7^4.\left(49+7-1\right)\)
\(=7^4.55=7^4.11.5⋮11\)
\(\Rightarrow dpcm\)
c) \(1+2+2^2+2^3+...+2^{119}\)
\(=\left(1+2+2^2\right)+2^3\left(1+2+2^2\right)+...+2^{117}\left(1+2+2^2\right)\)
\(=7+2^3.7+...+2^{117}.7\)
\(=7.\left(1+2^3+...+2^{117}\right)⋮7\)
\(\Rightarrow dpcm\)
e) \(3^{n+2}-2^{n+2}+3^n-2^n\)
\(=3^{n+2}+3^n-2^{n+2}-2^n\)
\(=3^n\left(3^2+1\right)-2^n\left(2^2+1\right)\)
\(=3^n.10-2^n.5\)
Ta thấy : \(3^n.10⋮10\)
Ta lại có : \(2^n\) có chữ số tận cùng là số chẵn
\(\Rightarrow2^n.5\) có chữ số tận cùng là số \(0\)
\(\Rightarrow2^n.5⋮10\)
Vậy \(3^n.10-2^n.5⋮10\left(dpcm\right)\)
B2 tìm các số tự nhiên a và b thỏa mãn (100a+3b+1)(2a +10a +b)=225
Cảm ơn nha
Ta thấy 225 là số lẻ nên 100a + 3b + 1 và 2a + 10a + b cũng là các số lẻ.
Do 100a + 3b + 1 là số lẻ mà 100a là số chẵn nên 3b là số chẵn tức b là só chẵn.
Kết hợp với 2a + 10a + b là số lẻ ta có 2a là số lẻ
\(\Leftrightarrow2^a=1\Leftrightarrow a=0\).
Khi đó: \(\left(3b+1\right)\left(b+1\right)=225\)
\(\Leftrightarrow\left(b-8\right)\left(3b+28\right)=0\Leftrightarrow b=8\) (Do b là số tự nhiên).
Vậy a = 0; b = 8.
Tìm GTNN
A=2a2+b2-2ab+10a+42
\(A=2a^2+b^2-2ab+10a+42=\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(a^2+10a+25\right)+17=\left(a-b\right)^2+\left(a+5\right)^2+17\ge17\)
\(minA=17\Leftrightarrow a=b=-5\)
Tìm GTNN
A= 2a2+b2-2ab=10a+42
Tìm GTLN
A= -x2-y2+2x-6x+9
2) \(A=-x^2-y^2+2x-6y+9=-\left(x^2-2x+1\right)-\left(y^2+6y+9\right)+19=-\left(x-1\right)^2-\left(y+3\right)^2+19\)
\(maxA=19\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-3\end{matrix}\right.\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
C = 2a2 + b2 - 2ab + 10a + 42.
C=2a2+b2-2ab+10a+42
=a2-2ab+b2+a2+10a+25+17
=(a-b)2+(a+5)2+17
=>MIN(C)=17 <=>a-b=0 và a+5=0
<=>a=b=-5
vậy ..................
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) 3 a 2 − 10 a + 3 2 ( a − 3 ) = 3 2 a − 1 2 với a ≠ 3;
b) b 2 + 3 b + 9 b 3 − 27 = b − 2 b 2 − 5 b + 6 với b ≠ 2 và b ≠ 3.
Tìm 10a+b biết 10a+b = 7b
10a+b là ab gạch trên đầu
10a + b = 7b
=> 10a = 7b - b
=> 10a = 6b
Cùng chia 2 vế cho 2 ta được:
5a = 3b
=> \(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{3k}{5k}\)
Nếu k > 2
=> 5k > 10
=> b > 10 (vô lí)
=> k < 2
Nếu k = 0
=> 3k = 0
=> a = 0 (vô lí)
=> k > 0
=> 0< k < 2
=> k = 1
=> a = 1.3 = 3
=> b = 1.5 = 5
=> ab = 35
Tìm các phân số a,b biết:
36/10a+b=a+b
Tìm chữ số a,b,c biết :
10a=7 *bc
a chỉ có thể = 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Thử :
100 : 7 = \(\frac{100}{7}\)( loại vì ko chia hết)
101 : 7 = \(\frac{101}{7}\)( loại )
102 : 7 = 102/7 ( loại )
103 : 7 = 103/7 ( loại )
104 : 7 = 104/7 ( loại )
105 : 7 = 15 ( nhận)
các số sau cũng chia ko hết.
Vậy a = 5 , b = 1 , c = 5
a có thể là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
100:7= 100/7 ko chia hết
101:7=101/7 ko chia hết
102:7 =102/7 ko chia hết
103:7=103/7 ko chia hết
104:7 = 104/7 ko chia hết
105/7=15 chia hết cho 7
vậy a = 5 , b=1 ,c=5