đốt cháy m1 gam hợp chất x cần 4,48 lít o2 thu được v lít co2 và m2 gam hơi h2o. lấy m2 gam h2o hòa tan hết 124 gam na2o. biết khí co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau:
1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam Y và m2 gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z cần 8,4 lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG. Xác định Y, Z và giá trị m1, m2 ?
A. NH2-CH2-COOH (15,5 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
B. NH2-CH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
C. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
D. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 g).
Đáp án C
1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z chứng tỏ X là tripepit chứa 2 Y và 1 Z.
Đốt cháy Z : nO2 = 0,375 mol, nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,35 mol, nN2 = PV RT = 1 . 1 , 23 0 , 082 . 300 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng → m2 = 13,2 + 6,3 + 0,05. 28 - 0,375. 32 = 8,9 gam → loại C
Luôn có nC (Z) = nCO2 = 0,3 mol, nH (Z) = 2nH2O = 0,7 mol, nN(Z) = 2nN2 = 0, 1 mol
→ nO (Z) = 8 , 9 - 0 , 3 . 12 - 0 , 7 - 0 , 1 . 14 16 = 0,2 mol
→ C : H : N : O = 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,2 = 3: 7 : 1:2 → công thức của Z là C3H7NO2
Vậy nY= nH2O = 2nZ = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân → m1 = 20,3 + 0,2. 18 - 8,9 = 15 gam
→ MY = 15 : 0,2 = 75 → Y có cấu tạo H2N-CH2-COOH.
Vậy Y : H2N-CH2-COOH (15 gam) và Z : CH3-CH(NH2)-COOH ( 8,9 gam).
Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H 2 O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m 1 gam X và m 2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y cần 8,4 lít O 2 (đktc), thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,23 lít N 2 ở 27 o C , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m 1 , m 2 ?
A. X : N H 2 C H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m )
B. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 2 ( N H 2 ) - C H 2 - C O O H ( 8 , 95 g a m ) .
C. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
D. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 , 5 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tỉ Khối Hơi của X so với khí metan bằn 3,75. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng dung dịch BA(OH)2 ( dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p.
c) Xác định công thức cấu tạo của X.Biết rằng khi cho 3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH, rồi cô cạn sản phẩm thu được 3,4 gam chất rắn khan
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = 0,2.44 + 3,6 - 0,2.32 = 6 (g)
Có: mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < 6 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: \(M_X=3,75.16=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
b, Ta có: \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow p=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
c, X: RCOOR'
Ta có: \(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\) = nRCOONa
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=\dfrac{3,4}{0,05}=68\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R+67=68\Rightarrow M_R=1\left(g/mol\right)\)
R là H.
→ R' là CH3.
Vậy: CTCT của X là HCOOCH3.
https://hoidapvietjack.com/q/62849/dot-chay-hoan-toan-m-gam-hop-chat-huu-co-x-can-dung-vua-du-448-lit-khi-o2-thu
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí ãetilen(C2H2) cần V lít khí oxi(đktc) thu được 11,2 lít khí Co2(đktc) và m2 gam H2O. Tính m1+m2 và V
C2H2 + \(\frac{5}{2}\)O2 => (to) 2CO2 + H2O
0.25 0.625 0.5 0.25 (mol)
nCO2 = V/22.4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol);
m1 = n.M = 0.25 x 26 = 6.5 (g);
m2 = n.M = 0.25 x 18 = 4.5 (g);
m1 + m2 = 6.5 + 4.5 = 11 (g);
V = VO2 = n.22.4 = 0.625x22.4=14(l)
Đốt cháy hoàn toàn x gam hợp chất B thì cần dung 2,4dm3 khí O2 ở đktc thu được V lít khí CO2 và m gam hơi nước. Lấy m gam hơi nước hòa tan hết 9,4g K2O. Tìm x gam ( biết tỉ lệ mol tạo thành của CO2 và H2O là 0,3 : 0,6 )
nO2=0,1(mol)⇒⇒nO=0,2(mol)
K2O + H2O -> 2KOH (1)
nK2O=0,1(mol)
TỪ 1:
nK2O=nH2O=0,1(mol)
=>nCO2=0,05(mol)
nO trong H2O=0,1(mol)
nO trong CO2=0,1(mol)
=>∑∑nO=0,1+0,1=0,2(mol)
=> trong hợp chất B không có oxi
Gọi CTHH của B là CxHy
nC=0,05(mol)
nH=2nH2O=0,2(mol)
=>xy=nCnH=0,050,2=14xy=nCnH=0,050,2=14
Vậy CTHH của B là CH4
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất X cần một lượng vừa đủ 1,904 lít O2 ( đktc), sản phẩm cháy là CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích của CO2: H2O là 4: 3. Để xác định khối lượng phân tử của X, người ta hòa tan 18,8 gam X vào 250 gam benzen, sau đó làm lạnh thấy nhiệt độ đông đặc của dung dịch giảm 2,080 C so với benzen nguyên chất. Biết hằng số nghiệm lạnh của benzen là 5,2. Xác định CTPT của X.
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam chất Y cần dùng vừa đủ 1,12 lít O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 1:2. Tính khối lượng CO2 tạo thành
Giải thích các bước giải:
gọi a là số mol CO2
=>nH2O = 2a(mol)
nO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mY+mO2=mCO2+mH2O
=> 4 + 0,05.32 = 44a + 18.2a
=> a=0,07(mol)
mCO2=0,07.44=3,08 g
Giải thích các bước giải:
gọi a là số mol CO2
=>nH2O = 2a(mol)
nO2 =