Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
−312,5; 0,205; −10,09; −1,110.
;-;
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
- 312,5; 0,205; - 10,09; - 1,110.
\(\begin{array}{l} - {\rm{ }}312,5 = \frac{{ - 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ - {\rm{ }}10,09 = \frac{{ - 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} - {\rm{ }}1,110 = \frac{{ - 1110}}{{1000}}.\end{array}\).
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của các phân số đó.
1 4 ; - 5 6 ; 13 50 ; - 17 125 ; 11 45 ; 7 14
* Rút gọn các phân số về phân số tối giản :
* Xét các mẫu số :
4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 2 = 21
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :
* Các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :
Bài 1 Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
27/100 , -13/1000 , 261/100000
Bài 2 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
1,21 ; 0,07 ; - 2,013
Bài 1: 0,27 ; 0,013 ; 0,00261.
Bài 2 : 121/100; 7/100; 2013/1000
0,27,-0,0013,0,00261
121/100 , 7/100
-2013/1000
Bài 1:
27/100 = 0,27
-13/1000 = - 0,013
261/100000 = 0,00261
Bài 2:
1,21 = 121/100
0,07 = 7/100
- 2,013 = - 2013/1000
Nhớ k mình nha
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %: 6,3 = …; 0,34 = …
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013.
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân 9 33 ; 13 91 ; 148 518 ; 133 418 ; 10987654321 504
b) Phân số sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn (n là số nguyên) 7 n 2 + 21 n 56 n
a)
b) 7 n 2 + 21 n 56 n = 7 n ( n + 3 ) 7 n .8 = n + 3 8
Vậy phân số 7 n 2 + 21 n 56 n viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 7 n 2 + 21 n 56 n = 7 n ( n + 3 ) 7 n .8 = n + 3 8 có mẫu là 8 = 2 3 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 (với n là số nguyên)
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm :
0,18 =....
0,4 =....
1,234 =....
Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:
32% =.....
8% =....
157% =....
\(0,18=18\%\)
\(0,4=40\%\)
\(1,234=123,4\%\)
\(32\%=0,32\)
\(8\%=0,08\)
\(157\%=1,57\)
bài 1
`0,18=0,18xx100=18%`
`0,4=0,4xx100=40%`
bài 2
`32%=32:100=0,32`
`8%=8:100=0,08`
`157%=157:100=1,57`
Viết dưới dạng tỉ số phần trăm:
\(0,18=\dfrac{18}{100}=18\%\)
\(0,4=\dfrac{40}{100}=40\%\)
\(1,234=\dfrac{123,4}{100}=123,4\%\)
Viết dưới dạng số thập phân:
\(32\%=\dfrac{32}{100}=0,32\)
\(8\%=\dfrac{80}{100}=0,8\)
\(157\%=\dfrac{157}{100}=1,57\)
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; −0,007; −3,053; −7,001; 7,01.