\(\begin{array}{l} - {\rm{ }}312,5 = \frac{{ - 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ - {\rm{ }}10,09 = \frac{{ - 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} - {\rm{ }}1,110 = \frac{{ - 1110}}{{1000}}.\end{array}\).
\(\begin{array}{l} - {\rm{ }}312,5 = \frac{{ - 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ - {\rm{ }}10,09 = \frac{{ - 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} - {\rm{ }}1,110 = \frac{{ - 1110}}{{1000}}.\end{array}\).
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).
Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
11,34; 9,35; - 11,34; - 9,35.
Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.
a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.
b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:
-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.
Tìm số đối của các số thập phân sau:
7,02; - 28,12; - 0,69; 0,999.
Tìm số đối của các số thập phân sau:
9,32; -12,34; -0,7; 3,333
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
- 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.
a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( - \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.
b) Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ - 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ - 123}}{{1000}};...\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^4}}};...\) và gọi là các phân số thập phân.
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.