Những câu hỏi liên quan
Thu Hoang Anh
Xem chi tiết
Thảo Phương
1 tháng 12 2021 lúc 9:06

Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca       B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K        D. Cu, Mg, Zn

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b. Dung dịch AgNO3

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
 

Bình luận (0)
Nhã Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Huy Hoàng
21 tháng 1 lúc 20:23

Acid gì bạn

 

Bình luận (0)
Hoàng Tuấn Tre
Xem chi tiết
Quang Nhân
8 tháng 12 2021 lúc 20:06

Câu 21: Dãy nào gồm tất cả các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđrô?

A. K, Na, Mg.              B. K, Na, Ba.                C. Li, Ca, Al.  D. Cu, Ag, Fe.

Câu 22: Nhận biết hai dung dịch Na2CO3 và MgCl2 đựng riêng trong các lọ mất nhãn có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?

A. HCl.                        B. KCl.                         C. NaCl.                 D. K2SO4.

Câu 23: Ngâm một lá kẽm trong 32 gam dung dịch CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

A. mZn = 1,3 gam.         B. mZn = 3,2 gam.          C. mZn = 1,6 gam. D. mZn = 10 gam.

Câu 24: Nhận biết hai dung dịch muối NaCl và BaCl2 đựng riêng trong các lọ mất nhãn có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

A. NaOH.                     B. H2SO4.                     C. HCl.                      D. KCl.

Câu 25: Kim loại nào dưới đây được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay?

A. Na.                          B. Fe.                           C. Al.                           D. K.

Câu 26: Thành phần chính của axit dạ dày là axit clohiđric (HCl). Nồng độ HCl ở dạ dày của người khỏe mạnh dao động khoảng 0,0001  0,001 mol/l. Nếu không phát hiện và điều trị sớm, thừa axit dạ dày có thể dẫn đến viêm loét, xuất huyết dạ dày… Để làm giảm lượng HCl có dư trong dạ dày, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

A. NaHCO3.                 B. NaCl.                       C. NaOH.                D. BaCl2.

Câu 27: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu và Zn trong hỗn hợp lần lượt là:

A.  61,9% và 38,1%.          C. 65% và 35%.

B.  38,1% và 61,9%.          D. 35% và 65%.

Câu 28: Để hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe phải dùng vừa đủ V ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Tìm giá trị của V.

A. V = 100 ml.              B. V = 125 ml.              C. V = 80 ml. D. V = 448 ml.

Câu 29: Cho 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol Na2SO4 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch BaCl2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau khi lọc bỏ kết tủa.

A.   C%BaCl=11,7% C. C%NaCl =7,63%

B.   C%NaCl =15,25%          D. C%BaCl2 =5,85%

Câu 30: Cho 8,1 gam bột Al vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng m gam. Tìm m.

A.  m = 16 gam.       C. m = 50 gam.

B.  m = 19,062 gam.          D. m = 85,065 gam.

Bình luận (0)
ngân diệp
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
15 tháng 4 2022 lúc 19:46

- HCl:

\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

- H2SO4 loãng:

\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)

Bình luận (0)
Hồ Nhật Phi
15 tháng 4 2022 lúc 19:47

Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 gồm: Ca, Al, Mg, Fe, K, Zn, Na.

Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2.

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2.

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2.

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2.

2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2.

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2.

2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2.

Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2.

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2.

Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2.

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2.

2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2.

Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2.

2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2.

Bình luận (0)
trẻ trâu nam
Xem chi tiết
hnamyuh
26 tháng 12 2022 lúc 21:52

a) $Mg,Fe,Zn$

$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$

$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$

$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$

b) $Mg,Zn$

$Mg + FeCl_2 \to MgCl_2 + Fe$

$Zn + FeCl_2 \to ZnCl_2 + Fe$

c) $Mg,Fe,Cu,Zn$

$Mg + 2AgNO_3 \to Mg(NO_3)_2 + 2Ag$

$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$

$Zn + 2AgNO_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Ag$

$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$

Bình luận (0)
Xích U Lan
Xem chi tiết
Hải Anh
28 tháng 12 2020 lúc 20:10

a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)

\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)

b, \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

\(Zn+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2\)

Bạn tham khảo nhé!

Bình luận (0)
Thanh Hồng
Xem chi tiết
Thảo Phương
16 tháng 11 2021 lúc 22:43

Cho các kim loại sau Fe, Na, Al, Mg, Ag, Cu . Hãy cho biết

a) kim loại nào tác dụng được với nước ở đk thường : Na

b) kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl , H2SO4loãng Na, Fe, Al, Mg

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 5 2017 lúc 18:19

Đáp án B

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là : K, Ba, Na, Ca, Li

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 4 2019 lúc 14:30

Chọn C

Na, Li, Ba, K, Sr, Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường

Bình luận (0)