Phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một ẩn số không?
-6x+7=2x+1
a)Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?Phương trình : 2x – 5 = 3 + 2x có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ?
b)Tìm các giá trị của m sao cho phương trình :12 – 2(1- x)2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) có nghiệm x = 3.
c)Định nghĩa hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ. Giải thích.
a: Phương trình có dạng ax+b=0 khi a<>0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình 2x-5=2x+3 là phương trình bậc nhất một ẩn
c: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. x 7 + 3 = 0
B. (x – 1)(x + 2) = 0
C. 15 – 6x = 3x + 5
D. x = 3x + 2
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. x 7 + 3 = 0
B. (x – 1)(x + 2) = 0
C. 15 – 6x = 3x + 5
D. x = 3x + 2
Đáp án B: Phương trình (x - 1)(x + 2) = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì: (x - 1)(x + 2) = 0 ⇔ x 2 + x − 2 = 0 , bậc của x là 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 1: (0,25đ) Cặp số (1; 2) là một nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn nào sau đây? B. - 2x - y = 0 C. 2x - y = 0 D. 3x - y = 0 A. 2x + y = 1. Câu 2: (0,25đ) Trọng các phương trình bậc nhất 2 ẩn sau, hệ phương trình nào có vô nghiệm? xy = 1 (xy = 1 (xy = 1 xy = 1 B. -2x - v = 0 CDA (2x + y = 1 2x- 2y = 2 | 2x + y = 0 Câu 3: (0,25đ) Đồ thị hàm số y = -2x? đi qua điểm nào sau đây? A. (2; -1) B. (-1; -2) C. (1; 2) D. (-1; 2) Câu 4: (0 , 25đ) Đồ thị hàm số y = ax² đi qua điểm M (-3; -18) Khi đó a bằng: C. 3 D. - 3 A. -2 Câu 5: (0,25đ) Phương trình 2x? - 3x - 4 = 0 có A. A = - 23 Câu 6: (0,25đ) Trong các phương trình bậc hai ẩn sau, phương trình nào vô nghiệm? A. x - 2x + 1 = 0 B. B. A = 9 C. A = 41 D. A = 17 B. x -4x + 3 = 0 C. 2r - 2x + 5 = 0 D. 2x - 2.x-7 = 0 Câu 7: (0,25đ) Cho (O ) đường kính AB, tiếp tuyến Ax như hình vẽ bên. Quan sát hình vẽ cho biết câu nào sai trong các yêu cầu sau: A. Hai góc nội tiếp chắc chắn cung BC là BAC và BDC B. XAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung C. ADB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn D. ACB là góc nhọn Câu 8: (0,25đ) Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) có Â = 100 °. Số đo góc C là : A. 80 ° B. 100 ° C. 180 ° D. 50 °
y = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn
0.x + 5 = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn
-t - 2 = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn
y = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn ( khoông)
0.x + 5 = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn( phải)
-t - 2 = 0 có phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn( không)
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 2x + y = 4 B. (x +3)(2x - 1) = 0 C. 2x + 5 = – 7 D. 0x - 5 = 6
a) Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
0x+7= 0 ; 2x – 8 = 0 ; 9x2 = 2
b) Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao?
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
b) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = {-2/3}
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình :
2x - 8 = 0
b) Hai phương trình tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = ( -2 / 3 )
ai tk mk mk tk lại!!
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0 |
b) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm S = {-2/3} k mình nhé |
Mệnh đề nào sau đây là sai
A.Với mọi bất phương trình bậc nhất 2 ẩn, a2 + b2 ≠ 0
B.Với mọi bất phương trình bậc nhất 2 ẩn, a; b; c ϵ R
C.Bất phương trình bậc nhất 2 ẩn luôn có vô số nghiệm
D.Hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn luôn có vô số nghiệm
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
a) Phương trình \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = 7;b = \dfrac{4}{7}\).
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\)
\(\dfrac{3}{2}y - 5 - 4 = 0\)
\(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\)
Phương trình \(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ay + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(y\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = \dfrac{3}{2};b = - 9\)
c) Phương trình \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mặc dù phương trình đã cho có dạng \(at + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho nhưng \(a = 0\).
d) Phương trình \({x^2} + 3 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số (do có \({x^2}\)).