đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết 40<Ma<90. Tìm công thức phân tử A
đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g nước
a, những nguyên tố trong X?
b, Xác định công thức phân tử X? biết Mx=60g/mol
c, viết PTHH của X với NaOH? biết trong X có nhóm -COOH
a, - Đốt X thu CO2 và H2O.
→ X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g) < 12 (g)
→ X chứa C, H và O.
b, Ta có: mO = 12 - 5,6 = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,4 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
c, CTCT: CH3COOH
PT: \(CH_3COOH+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối của X so với khí hidro là 28. Công thức phân tử X là :
A. C2H8 B. C2H6O c. C3H6 D. C2H4O2
Đề bị sai nhé.
Đáp án là \(C_4H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A chứa C và H thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O a)Tính khối lượng của hợp chất A đã dùng b)Tính khối lượng của khí O2 cần để đốt hết lượng A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
mA = mC + mH = 0,4.12 + 1,2 = 6 (g)
b)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,4.2+0,6}{2}=0,7\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,7.32 = 22,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 12gam chất hữu cơ(A)--> 17,6g CO2 và 7,2g H20 a) Tìm CTPT(A) biết dA/O2=1,875 b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn,có thể có A.) giải cụ thể.
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\Rightarrow n_C=0,4mol\Rightarrow m_C=4,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow n_H=0,8mol\Rightarrow m_H=0,8g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=5,6< m_A=12g\Rightarrow\)có chứa oxi
\(m_O=12-5,6=6,4mol\Rightarrow n_O=0,4mol\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(xy:z=n_C:n_H:n_O=0,4:0,8:0,4=1:2:1\)
CTHH: \(CH_2O\)
CTCT: \(HCHO\)
Đốt cháy hoàn toàn 12g một hợp chất hữu cơ X thu được 35,2g CO2 và 21,6g H2O a) xác định CTPT của X biết Mx= 30g b) viết CTCT của X và cho biết X có thể có CTHH nào? viết PTHH minh hoạ
X + O2 -- (t^o) -- > CO2 và H2O
X gồm có C và H
nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 (mol)
-- > nC= 0,8(mol)
nH2O = 21,6 : 18 = 1,2(mol)
--> nH = 1,2 . 2 = 2,4 (mol)
mC= 0,8 . 12 = 9,6(g)
mH = 2,4 . 1 = 2,4(g)
h/c X = mC + mH = 12g = m hh
--> h/c X không có nguyên tử Oxi
Gọi CTHH đơn giản của X là CxHy
ta có : nC : nH = 0,8 : 2,4 = 1 : 3
=> CTĐG giản X là CH3
ta có : (CH3)n = 30
15.n=30
=> n= 2
Vậy CTHH của X là C2H6
CTCT của X là: CH3 - CH3
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+ Ancol Y: n H 2 O > n C O 2 ⇒ ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3 ⇒ C 2 H 6 O n
nhc = 0,4mol = 2nY ⇒ CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2
⇒ Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g C O 2 và 10,8g H 2 O . Công thức phân tử của X là:
A. C 4 H 5 O 4 N N a 2
B. C 5 H 9 O 4 N
C. C 5 H 7 O 4 N N a 2
D. C 3 H 6 O 4 N