Dựa vào bảng 16.2 nêu nhận xét về cơ cấu GDP của 1 số nước Đông Nam Á năm 1980 và 2000.Giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của 1 số nước Đông Nam Á năm 1980 và 2000(làm kĩ giùm mình bài này nha mai thi rồi huhu:(( )
Dựa vào bảng 19.2, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ.
Nhận xét:
+ Nông nghiệp: giảm tỉ trọng
+ Tăng công nghiệp và xây dựng, dịch vụ,...
Dựa vào hình 11.5, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
- Nhìn chung, có sự chuyển dịch đáng kể từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ.
- Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau.
- Việt Nam là quốc gia khá tiêu biểu về sự chuyển dịch cơ cấu GDP vì thể hiện rõ rệt nhất tốc độ chuyển dịch trong cả khu vực kinh tế.
Câu 2:
a. Cho bảng số liệu GDP theo ngành của nước ta năm 2005 và 2010(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010).
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của nước ta.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của nước ta và giải thích tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Năm | 2005 | 2010 |
Nông-lâm-ngư nghiệp | 19,3 | 18,9 |
Công nghiệp-xây dựng | 38,1 | 38,2 |
Dịch vụ | 42,6 | 42,9 |
anh bạn à tự làm đi :))))))) 9a7 :)))))))))) t bt m rồi nha :))))
vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của đông năm á năm 1980 và 2000 (của THÁI LAN THÔI NHÉ) ĐỊA LÍ 8 TRANG 55 BẢNG 16.2
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên.
Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến rõ nét.
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng (dẫn chứng).
* Giải thích
- Do công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta đạt nhiều thành tựu.
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây
- Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước.
- Nêu nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) và rút ra kết luận về nền kinh tế của các nước trong bảng (năm 2000).
- Tính thu nhập bình quân đầu người :
+ Pháp: 21.862,2 USD/người.
+ Đức: 22.785,8 USD/người.
+ Ba Lan: 4.082,5 USD/người.
+ CH Séc: 4.929,8 USD/người.
- Nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP):
+ Trong cơ cấu tổng sản phầm trong nước GDP của Pháp, Đức, Ba Lan, CH Séc, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
+ Tỉ trọng các khu vực kinh tế có sự chênh lệch giữa các nước.
- Rút ra kết luận về nền kinh tế có sự chênh lệch giữa các nước:
+ Các nước có nền kinh tế khác nhau, thể hiện qua tổng sản phẩm , tổng sản phẩm bình quân đầu người .
+ Nước đứng đầu về tổng sản phẩm trong nước (GDP )và (GDP/ người) là Đức, tiếp theo là Pháp , CH Séc có tổng sản phẩm trong nước thấp nhất ,Ba Lan có GDP/ người thấp nhất.
Dựa vào bảng 15.2 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và 2020. Nêu nhận xét.
- Nhận xét: cơ cấu dân số ở khu vực Tây Nam Á đang có sự thay đổi thể hiện đó là sự chuyển dịch cơ cấu theo độ tuổi. Cụ thể:
+ Năm 2000 dân số dưới 15 tuổi chiếm 36.4% đến năm 2020 con số này đã giảm còn 28,7%.
+ Nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi năm 2000 là 59,1; đến năm 2020 là 65,6%.
+ Nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên năm 2000 là 4,5%, năm 2020 là 5,7%.
=> Như vậy, có thể thấy cơ cấu dân số Tây Nam Á đang có sự chuyển dịch từ cơ cấu dân số trẻ sáng cơ cấu dân số già, nguyên nhân là do mức sống dân số ngày càng được nâng cao, chính trị dần ổn định, đời sống dược chăm lo.
Dựa vào hình 11.5, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
– Có sự thay đổi đáng kể từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
– Sự chuyển dịch có tốc độ khác nhau (dẫn chứng).
– Việt Nam có sự chuyển dịch rõ nhất ở cả 3 khu vực.
- Nhìn chung, có sự chuyển dịch đáng kể từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ.
- Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau.
- Việt Nam là quốc gia khá tiêu biểu về sự chuyển dịch cơ cấu GDP vì thể hiện rõ rệt nhất tốc độ chuyển dịch trong cả khu vực kinh tế.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2001, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011.
b) Nhận xét sự thay đổi dân số và cơ cấu dân số các nước Đông Á trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011
+ Tính bán kính đường tròn ( r 1990 , r 2011 ) :
r 1990 = 1 , 0 đvbk
r 2011 = 1553 , 9 1327 , 8 = 1 , 08 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2011:
* Về sự thay đổi dân số
- Dân số các quốc gia Đông Á và tổng số dân toàn khu vực đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các quốc gia.
+ CHDCND Triều Tiên có tốc độ tăng trưởng dân số cao nhất (tăng gấp 1,22 lần), tiếp đến là CHND Trung Hoa (tăng gấp 1,18 lần), Hàn Quốc (tăng gấp 1,16 lần).
+ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng dân số thấp nhất (tăng gấp 1,03 lần).
- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng dân số toàn khu vực là CHDCND Triều Tiên, CHND Trung Hoa.
- Hàn Quốc, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng dân số thấp hơn tốc độ tăng trưởng tổng dân số toàn khu vực.
* Về cơ cấu dân số:
- Trong cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Nhật Bản, Hàn Quốc và chiếm tỉ trọng thấp nhất là CHDCND Triều Tiên.
- Cơ cấu dân số các nước Đông Á có sự thay đổi trong giai đoạn 1990 - 2011. Cụ thể:
+ Tỉ trọng dân số CHND Trung Hoa tăng từ 86,0% lên 87,0%, tăng 1,0%.
+ Tỉ trọng dân số Nhật Bản giảm từ 9,3% xuống còn 8,2%, giảm 1,1%.
+ Tỉ trọng dân số CHDCND Triều Tiên tăng từ 1,5% lên 1,6%, tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng dân số Hàn Quốc không có sự thay đổi, duy trì ở mức 3,2%.