Cho dd chứa 7.4 g hidroxit vào 200ml dd HCL 1M thu được dd X chứa 11.37 gam chất tan .Kim loại tạo nên hidroxit là
Nung 4,9a gam một hidroxit của kim loại R trong không khí đến khôi lượng không đối thu được 4a g oxit kim loại.Hòa tan 4,9a gam hidroxit của kim loại R trên bằng dd H2so4l,vừa đủ,thu được dd X.cho 16 g hh A gồm Fe và Mg vào dd X,sau phản ứng thu được 24,8g chất rắn B và dd C.Thêm dd Naoh dư vào dd C,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn tính giá trị của a và thành phần phần trăm khối lương mỗi kim loại trong hh A
Giả sử R hóa trị II
\(R(OH)_2\xrightarrow{t^o}RO+H_2O\\
4,9a.........4a(g)\)
Bảo toàn KL ta có: \(m_{H_2O}=0,9a\Rightarrow n_{H_2O}=0,05a(mol)\)
\(\Rightarrow M_{R(OH)_2}=\dfrac{4,9a}{0,05a}=98\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)(Cu)\)
Giả sử R hóa trị III
\(2R(OH)_3\xrightarrow{t^o}R_2O_3+3H_2O\\ 4,9a.........4a.......0,9a(g)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,05a\Rightarrow n_{R(OH)_3}=\dfrac{1}{30}a(mol)\\ \Rightarrow M_{R(OH)_3}=\dfrac{4,9a}{\dfrac{1}{30}a}=147\\ \Rightarrow M_R=96(g/mol)(loại)\)
Sơ đồ p/ứ:
\(Cu(OH)_2\xrightarrow{H_2SO_4}CuSO_4+\begin{cases} Fe:x+y\\ Mg:z \end{cases}\rightarrow \begin{cases} Cu:y+z\\ Fe(dư):x\\ FeSO_4:y\\ MgSO_4:z \end{cases}\\\xrightarrow{NaOH}\begin{cases} Fe(OH)_2:y\\ Mg(OH)_2:z \end{cases}\xrightarrow{t^o}\begin{cases} Fe_2O_3:0,5y\\ MgO:z \end{cases}\)
Từ sơ đồ ta có hệ: \(\begin{cases} 56x+56y+24z=16\\ 56x+64y+64z=24,8\\ 80y+40z=16 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol)\\ z=0,2(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{(64+17.2)(y+z)}{4,9}=6(g)\\ m_{Fe(A)}=(0,1+0,1).56=11,2(g)\\ m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{16}.100\%=70\%\\ \%_{Mg}=100\%-70\%=30\% \end{cases}\)
Bài1: Hòa tan m gam 1 hidroxit X (hợp chất chứa nhóm OH) của kim loại E(hóa trị III) trong một lượng vừa đủ 438 gam dd HCl 5% thu đc dd Y chứa 32,5 gam muối khan. Xác định CTHH của X và tính C% của Y.
Cho x gam kim loại Kali vào 50g dd kali hidroxit 12% thu được dd có nồng độ 15% .Tìm x
Gọi số mol K là a
\(m_{KOH}=\dfrac{50.12}{100}=6\left(g\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
______a---------------->a------>0,5a
mKOH = 6 + 56a (g)
mdd (sau pư) = 39a + 50 - 2.0,5a = 50 + 38a (g)
=> \(\dfrac{6+56a}{50+38a}.100\%=15\%\)
=> a = 0,03 (mol)
=> x = 0,03.39 = 1,17(g)
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
1. Khi hòa tan một hỗn hợp 14.5 gam (Fe, Zn, Mg) bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd X có chứa 35.8 gam muối. Vậy thể tích dd NaOH 1M đủ để kết tủa hết các ion kim loại trong dd X là bao nhiêu?
2. Cho 4.6 gam Na vào dd HCl thu được dd X chứa 9.85 gam chất tan. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd X vào dd AgNO3 dư
3. Cho 12.1 gam hỗn hợp X gồm zn và fe vào 100 ml dd hcl thấy còn 3.36 gam chất rắn không tan. Nếu cho 12.1 gam chất rắn đó vào 200 ml dd hcl thì kim loại tan hết. Cô cạn dd thu được 26.3 gam chất rắn khan
a) Xác định khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l của dd hcl
4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm fe và mg bằng một lượng vừa đủ dd hcl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của Fecl2 trong dd Y là 15.76%. nồng độ % của Mgcl2 trong dd Y là bao nhiêu?
cho 7,4 gam hidroxit kim loại M thuộc nhóm 2A hoà tan dd HCl thu đc 11,1 gam muối. xác định M
Vì M thuộc nhóm IIA nên hidroxit và muối có công thức là \(M\left(OH\right)_2\) và\(MCl_2\)
\(M\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
M+34 M+71
\(m_{tăng}=11.1-7.4=3.7\)
\(M_{tăng}=71-34=37\)
\(n_{tăng}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3.7}{37}=0.1\left(mol\right)\)
\(M_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7.4}{0.1}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà \(M+2OH=74\)
\(\Rightarrow M=40\)
Vậy M là Ca.
Cho m gam kim loại kiềm tác dụng với 400 ml dd HCl 1M thu được 5,6l khí H2 và dung dịch chứa 35,4 gam chất tan. Xác định kim loại m
M+HCL ---> MCl+1/2H2 (1)
0,4-> 0,4 ->0,2
Theo (1): nH2=1/2nHCl
mà nH2=0,25 mol > 1/2nHCl=0,4 mol
nên kim loại M còn phản ứng với nước tạo thêm H2.
M+H2O-->MOH+1/2H2 (2)
0,1 <- 0,05
Do đó sau phản ứng thu được dung dịch gồm 2 chất tan là MCl và MOH.
nH2(1)=1/2nHCl=0,4/2=0,2 mol
=>nH2(2)=0,25-0,2=0,05 mol
Theo (1,2): khối lượng chất tan=0,4(M+35,5)+0,1(M+17)=35,4g
=>0,5M=35,4-35,5*0,4-17*0,1=19,5
=>M=19,5/0,5=39(thỏa mãn)
Vậy M là K.
Hòa tan hoàn toàn 2, 5 gam hh X gồm hai kim 1oại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M thu được dd Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X 1à
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Mg và Sr.
D. Be và Ca.
Đáp án D
TH1: HCl hết
TH2: HCl dư: a mol
hòa tan hoàn toàn 25,7 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Ca và X(hóa trị II)vào nước được dd B và 8,96 lít H2(đktc).Khi giữ nguyên lượng Ca ở A và tăng gấp đôi lượng X thì sau khi hòa tan hết vào nước dư thì thu được dd chứa 56,4g 2 hidroxit kim loại
a,xác định kim loại X
b,tính thành phần trăm khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hợp 2 hidroxit ở dd B
Gọi a, b lần lượt là số mol của Ca và M
25,7 gam hỗn hợp gồm; {Ca:a(mol)M:b(mol)
⇒40a+Mb=25,7(I)
Khi hòa tan hỗn hợp tren vào nước thì:
Ca(a)+2H2O−−−>Ca(OH)2(a)+H2(a) (1)
M(b)+2H2O−−−>M(OH)2(b)+H2(b) (2)