cho 3,44g hỗn hợp đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12L khí
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Cho 51,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư 2M, thu được 9,916 lít khí A (đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng muối sinh ra
c. Tính thể tích dung dịch acid đã tham gia phản ứng.
cho 10.6g hỗn hợp gồm đồng và magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư sau phản ứng lọc lấy phần chất sắt ko tan cho tác dụng dung dịch axit sunfuric nóng thu được 0.112l khí ở điều khiện tiêu chuẩn tính khối lượng mỗi kim lọa trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)=n_{Cu}\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,005\cdot64=0,32\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Mg}=10,6-0,32=10,28\left(g\right)\)
cho 19.3g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu vào 200ml dung dịch H2So4 loãng dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
a)tính thành % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol axit đã dùng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng (cho rằng thể tích thay đổi ko đáng kể)
PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{19,3}.100\%=33,7\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-33,7\%=66,3\%\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{19,6\%}=25\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{25}{1,84}\approx13,587\left(ml\right)\)
Cho 51,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư 2M, thu được 9,916 lít khí A (đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng muối sinh ra.
c. Tính thể tích dung dịch acid đã tham gia phản ứng
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,4<---0,4<--------0,4<----0,4
=> mZn = 0,4.65 = 26 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{26}{51,6}.100\%=50,388\%\\\%Cu=\dfrac{51,6-26}{51,6}.100\%=49,612\text{%}\end{matrix}\right.\)
b)
mZnSO4 = 0,4.161 = 64,4 (g)
c)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Bài 7: Cho 21,2 hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCL loãng có nồng độ 3,65%, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) a/ Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ? b/ Tính khối lượng dung dịch HCL tham gia phản ứng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
____0,15<--0,3<--------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{21,2}.100\%=39,62\%\\\%Cu=\dfrac{21,2-8,4}{21,2}.100\%=60,38\%\end{matrix}\right.\)
b) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{3,65}.100\%=300\left(g\right)\)
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
cho 28,8g hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric 17% thì thu được 8,96l khí hidro.
a)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b)Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,4<--0,4<--------------0,4
=> mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{28,8}.100\%=77,78\%\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-77,78\%=22,22\%\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{17}=\dfrac{3920}{17}\left(g\right)\)