đốt cháy hết 6,2 g Photpho đỏ thì cần thể tích khí O2(đkc) tối thiểu là
Nung hoàn toàn 29,4gam KClO3 (có xúc tác là MnO2) a/ Viết PTHH và gọi tên các chất trong phương trình. b/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (đkc) b/ Dùng lượng O2 trên đốt cháy 6,2 gam photpho. Tìm khối lượng chất dư và khối lượng đi photpho penta oxit tạo thành
\(n_{KClO_3}=\dfrac{29.4}{122.5}=0.24\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(0.24.....................0.36\)
KClO3 : Kali clorat
KCl : Kali clorua
\(V_{O_2}=0.36\cdot22.4=8.064\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{4}< \dfrac{0.36}{5}\) => O2 dư
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0.36-0.2\cdot\dfrac{5}{4}=0.11\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.11\cdot32=3.52\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt nhé !
Bài 1: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho tạo ra hợp chất đi photpho penta oxit (P2O5). (Cho biết: P = 31; O = 16
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 -> 2P2O5
=> \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ =>m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.2........0.25\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 1 : Đốt cháy 6,2 gam phosphorus trong bình chứa 7,437lít (đkc) khí oxygen, thu được diphosphorus pentaoxide (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 2: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước. Tính thể tích khí H2 (đkc) cần dùng để thu được 7,2 gam nước.
Bài 3: Cho 24 gam CuO tác dụng hoàn toàn với khí H2 đun nóng, thu được m gam đồng (Cu). Tính giá trị của m.
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2......0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 28 (l)
Đốt cháy 6,2 gam Photpho ngoài không khí, tính thể tích không khí cần dùng.
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^0}}2P_2O_5\)
\(0.2......0.25\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
Số mol của phốt pho
np = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)
pt : 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5\(|\)
4 5 2
0,2 0,25
Số mol của khí oxi
no2 = \(\dfrac{0,2.5}{4}=0,25\) (mol)
Thể tích khí oxi ở dktc
Vo2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lit)
Thể tích không khí cần dùng
Vo2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . Vo2
= 5. 5,6
= 28(lit)
Chúc bạn học tốt
nhiệt phân hoàn toàn 49g Kali clorat.
a)viết PTHH sảy ra
b)tính thể tích khí oxi thu được
c) với lượng khí oxi thu được ở trên thì có thể đốt cháy hết tối đa bao nhiêu gam photpho đỏ?
a)PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
c) PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PTHH: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,48\cdot31=14,88\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam photpho trong khí oxi dư, thu được điphopho pentaoxit.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng điphopho pentaoxit thu được.
c.Tính thể tích khí oxi (đktc)tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng photpho trên.
d.Tính thể tích không khí (đktc) tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng photpho trên.
nP = 15,5/31 = 0,5 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,5 ---> 0,625 ---> 0,25
mP2O5 = 0,25 . 142 = 35,5 (g)
VO2 = 0,625 . 22,4 = 14 (l)
Vkk = 14 . 5 = 70 (l)
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Câu 1:
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{56}{20\%}=280\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,0625}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ư hết
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,95\cdot31=29,45\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025\cdot142=3,55\left(g\right)\)
X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808