Trữ lượng gỗ khai thác nào sau đây phù hợp với điều kiện của việt nam A 30% C 50% B 40% D 60%
trữ lượng gỗ khi khai thác nào sau đây phù hợp với điều kiện của Việt Nam?
Cứu!
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của cả khu rừng để phù hợp với điểu kiện khai thác rừng:
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ khu rừng khai thác
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ khu rừng khai thác
Câu 9: Việc khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ những điều kiện nào sau đây:
a. Khai thác trắng với những rừng có trữ lượng cao.
b. Khai thác trắng với những rừng có nhiều cây cao to.
c. Khai thác chọn những cây cao to ở các khu rừng có trữ lượng lớn.
d. Khai thác trắng những khu rừng không quan trọng.
Câu 40: Khai thác chọn là: A. Chọn chặt cây già. B. Chặt cây phẩm chất, sức sống kém. C. Giữ lại cây non, gỗ tốt, sức sống mạnh. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 41: Điều kiện áp dụng khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay: A. Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng. B. Rừng còn nhiều gỗ to có giá trị kinh tế. C. Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ trong rừng khai thác. D. Tất cả các ý A, B, C. Câu 42: Rừng có ý nghĩa gì? A. Là tài nguyên quý của đất nước. B. Là bộ phận quan trọng của môi trường sinh tháiC. Cần có biện pháp bảo vệ rừng hiện có và phục hồi rừng đã mất.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đa số mỏ có trữ lượng nhỏ.
B. Điều kiện khai thác phức tạp.
C. Nhiều chủng loại, trữ lượng lớn.
D. Phân bố tập trung, dễ khai thác.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Các tình đều chung biên giới với Trung Quốc.
B. Gồm có 15 tỉnh
C. Có diện tích lớn nhất nước.
D. Lãnh thổ giàu tiềm năng kinh tế.
Câu 14: Công nghiệp điện lực phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh là
A. mạng dưới công nghiệp dày đặc, rộng khắp.
B. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.
C. cơ sở hạ tầng của vùng đồng bộ và hoàn thiện.
D. nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC PHÂN THEO VỪNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn m 3 )
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất
B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất
C. Đông Nam Bộ tăng ít nhất
D. Bắc Trung Bộ tăng nhanh nhất
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC PHÂN THEO VỪNG CỦA NƯỚC TA
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất.
B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất.
C. Đông Nam Bộ tăng ít nhất.
D. Bắc Trung Bộ tăng nhanh nhất.
Câu 40: Khai thác chọn là:
A. Chọn chặt cây già.
B. Chặt cây phẩm chất, sức sống kém.
C. Giữ lại cây non, gỗ tốt, sức sống mạnh.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 41: Điều kiện áp dụng khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay:
A. Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng.
B. Rừng còn nhiều gỗ to có giá trị kinh tế.
C. Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ trong rừng khai thác.
D. Tất cả các ý A, B, C.
Câu 42: Rừng có ý nghĩa gì?
A. Là tài nguyên quý của đất nước.
B. Là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.
C. Cần có biện pháp bảo vệ rừng hiện có và phục hồi rừng đã mất.
D. Tất cả các đáp án trên.
Khai thác gỗ ở Việt Nam Giai đoạn hiện nay phải tuân theo điều kiện gì?
- Khai thác gỗ ở Việt Nam giai đoạn hiện nay phải tuân theo những điều kiện sau:
+ Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ rừng khai thác.