Viết một bài báo giải cứu trên biển.nhớ là kèm theo tiêu đề:New York Metro.Viết bằng TIẾNG ANHMình cần gấp
Mục đích học tập của em là gì? Em sẽ làm gì để đạt được mục tiêu đó?
Bài này mình cần thuyết trình trên lớp, cô giáo bảo viết bằng Tiếng Anh sẽ được gấp đôi phần thưởng nhưng các bạn cứ làm dưới dạng Tiếng Việt giúp mình nhé.
- Mục đích học tập của học sinh là :
+ Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt, trở thành con người chân chính, có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+ Mục đích học tập đúng đắn là không chỉ học tập vì tương lai của bản thân mà phải học vì tương lai của dân tộc.
- Để đạt được mục đích đề ra, học sinh cần :
+ Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách.
chúc bạn học tốt
* Mục đích học tập của học sinh:
Là nỗ lực học tập để trở thành con ngoan trò giỏi, người công dân tốt, phát triển toàn diện, góp phần xây dựng gia đình, xã hội.
* Ý nghĩa:
Xác định được mục đích học tập đúng đắn
Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
* Trách nhiệm học sinh:
Phải tu dưỡng đạo đức, hoc tập tốt
Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học
Tránh lối học vẹt, học lệch các môn…
Các bạn ơi, cho mình nói cái này nhé, bài này của mình không phải bài tập GDCD. Đây là bài tập của cô Toán - cô chủ nhiệm lớp mình, cô bảo viết ra mục đích, mục tiêu của bọn mình và của học sinh trong lứa tuổi bọn mình. Đừng trả lời bằng lý thuyết môn GDCD nhé
MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO BÀI ĐỌC HIỂU THPTQG MÔN TIẾNG ANH
Mình thấy rất nhiều bạn than phần Reading khó, bài Reading dài và không đủ thời gian, não không đủ từ vựng để đọc hết bài,... blabla. Vậy nên, mình viết bài này chia sẻ một số tips làm bài Reading (chưa có bài đục lỗ nha) dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình, có học hỏi được từ nhiều senpai siêu đỉnh, mong là nó sẽ giúp ích cho các bạn ^^
+ Trước hết, để tiếp cận dạng bài này thì các bạn cần đọc câu hỏi trước, đừng có mới vào mà đi đọc hết bài đọc rồi mới đọc câu hỏi sau. Đọc câu hỏi trước, gạch chân keyword của câu hỏi và 4 đáp án để hiểu được nội dung câu hỏi và đáp án đang ám chỉ điều gì (đặc biệt quan trọng với mấy câu implied, inferred hay tittle). Sau đó, quay lại đọc đoạn văn, đọc lướt tìm các từ khóa, tìm được từ khóa rồi thì đọc chậm và kỹ câu có chứa từ khóa, khuyến khích nên đọc cả câu trước đó và câu sau đó để hiểu rõ ngữ cảnh hơn, cuối cùng thì quay lại để chọn đáp án thôi. À có một điều hồi làm đề mình nhớ là thường thì nó sẽ cho theo thứ tự là câu hỏi với đoạn văn song song với nhau á, ý mình là mình sẽ đọc câu 1 rồi note nội dung câu hỏi, sau đó quay lên đọc đoạn 1, trả lời xong câu 1 rồi thì đọc câu hỏi số 2 và đọc tiếp tục từ đoạn 1 đang đọc dở.
+ Thứ tự làm bài: bình thường mình sẽ làm theo đoạn như mình nói ở trên thôi, thường thì mấy bài đọc này câu hỏi sẽ rơi vào hỏi về từ đồng nghĩa (the word "..." in paragraph is closest in meaning to), đại từ (the word "it" in paragraph X refers to...), câu hỏi thông tin có thể tìm kiếm trong bài (như chọn đáp án dựa vào thông tin đoạn X, hay theo thông tin của người nói Y), câu suy luận, câu tựa đề/nội dung toàn bài. Lúc làm thì các bạn nên để mấy câu suy luận (implied, inferred...) với câu tittle làm cuối cùng, sau khi đọc qua đoạn văn để làm mấy câu kia thì lúc này mình sẽ phần nào nắm bắt được ý chính để làm, lúc này thì việc đúc kết thông tin thành main idea sẽ nhanh và chính xác hơn. Một lí do khác nữa là các câu này hơi bị tốn thời gian, và có thể làm bạn panic mất thôi OvO
+ Đối với câu suy luận, chắc chắn một điều là dạng câu hỏi infer này thì thông tin không có trực tiếp trong bài, như tính chất inferred của nó thì bạn chỉ có thể dùng kĩ năng logical thinking như Edowage Conan để suy luận ra thui =))) Như mình đã đề cập ở trên, đó là để ra sau cùng để làm tại vì nó đòi hỏi bạn phải nắm nội dung của bài đọc tương đối. Với câu hỏi này thì hãy đi lần lượt qua các phương án, gạch chân từ khóa, ý chính của phương án, quay lại đọc bài và rà soát các đoạn liên quan thử xem là với những thông tin đề bài cho như vậy thì có suy ra được phương án đó hay không, nếu được thì đánh dấu để xem lại còn không thì loại, làm tới phương án tiếp theo, như vậy thì sẽ loại được 3 đáp án sai ấy. Còn trường hợp chỉ loại được 1,2 đáp án thì đọc lại một lần nữa như trên để suy xét kỹ từng từ từng ý :v (p/s: cách diễn đạt hơi khó hiểu quá hông?)
+ Với câu hỏi về đại từ ("they", "it"...) cái này thì dễ, đọc câu có chứa đại từ, cùng lắm là thêm 1-2 câu trước và sau đó là nắm được they hay it ở đây đang nói về con nào thằng nào rồi =)) một cách đơn giản để test là cứ thế 4 đáp án vào đọc rồi hiểu xem là nó có hợp không là được.
+ Với câu hỏi đồng nghĩa (closest, synonym), cũng như trên là đọc câu chưa từ vựng, câu trước hoặc sau xong chọn =)))
+ Với câu suy luận hẹp theo đoạn hoặc theo người XYZ nói cái gì đó, cái này thì vẫn áp dụng cách làm bài chung trên như mình đã nói, nhưng một lưu ý nhỏ là thường một đoạn văn sẽ đi theo cấu trúc là luận điểm -> mở rộng -> kết luận, nên nếu không có thời gian thì cứ tìm câu đầu với câu cuối trước :v
+ Mình thấy là nhiều bạn đọc theo kiểu là phải hiểu hết bài đọc, đọc theo kiểu hiểu từng từ vựng, nên nhiều lúc vào thi mới nhìn gặp một đống từ khó là đã mất bình tĩnh, nhưng không sao các bạn ạ, tụi mình không cần phải hiểu hết từ vựng mới có thể làm được bài. Bài đọc mention về thế kỷ 21 hiện đại với một đống công nghệ, computers, ovens, laser scanners, fridge-freezers,... mình không biết fridge-freezers là gì cả nhưng kệ nó đi, biết nó là ví dụ của công nghệ hiện đại là được rồi. Thực ra thì mình hoàn toàn có thể suy luận từ vựng từ ngữ cảnh, không phải là hoàn toàn nhưng đủ để bạn có thể làm được bài đọc (đương nhiên điều này đòi hỏi bạn phải nắm được từ vựng thông dụng với cơ bản chứ còn đến mấy từ cơ bản cũng không hiểu thì ai mà gánh nổi bạn :D). Chú ý tới ngữ cảnh, nội dung của những câu từ xung quanh sẽ giúp bạn đoán được ý nghĩa của từ bạn chưa biết (cách này là hữu dụng nhất rồi, tuy mình không hiểu từ đó là gì nhưng mình vẫn đoán được mommy mommy nó chỉ gì =)))
+ Một điều nữa là, thường thì có tới tận 3 bài đọc tiếng Anh lận, mà thi tiếng Anh thì thi vào ca chiều 1h chiều nên dễ buồn ngủ, nên mình khuyên là mấy bạn nên làm từ từ, kiểu làm 1 bài xong làm mấy cái lặt vặt khác rồi quay lại làm tiếp bài đọc 2 chứ hông dễ buồn ngủ á. À lúc mà luyện đề thì mấy cái bài đọc này kiểu luyện khả năng tập trung á, không biết nói sao nhưng hồi cấp 3 lúc mình mới vào lớp 10, bắt đầu tiếp xúc với mấy bài đọc IELTS nhiều hơn, lúc mình làm bài là mình kiểu đắm chìm trong đó luôn =))) Với cả câu nào mà quá 3 phút chưa ra (trừ câu imply nếu khó quá mình cho nó 5p) thì cứ mạnh dạn bỏ qua, nhớ đánh dấu đấy xong lúc làm xong hết rồi thì quay lại :v trộm vía năm mình thi đề dễ quá làm 15p dư 45p ngủ =))
Đến đây là hết rồi (tại mình không biết mình có quên gì không), xong bài này chắc mình off để chạy 4 cái đồ án với làm NCKH nữa TwT cho kịp 30/4 về quê chơi =))) bao giờ mình báo cáo xong đồ án ML sẽ quay lại hihi =))
À còn quên phần 2 nữa (áp dụng cho những ai không làm nhưng vẫn có ăn) =))
Cách 1: Đọc thuận mồm thì khoanh (cách này mình vẫn hay áp dụng nhất, dành cho ai hỏi mị tips 10 điểm)
Cách 2: Bí kíp casio công phá mọi bài trắc nghiệm Toán Lý Hóa Sinh Anh (Văn thì chịu học theo em Dzịt đi =))) - of course, modern problem requires modern solution =)))
Cách 3: Gõ youtube keyword "learning english while sleeping" là ra =)))
xuất bản sách luôn đi chị ơi, em hứa sẽ đọc hết =)
Áp dụng máy tính kiểu này có ổn không vậy em thấy nguy hiểm quá
Viết 5 câu hỏi bằng Tiếng Anh chủ đề học tập ( hoặc thói quen học tập), kèm theo 5 câu trả lời.
Giúp mình với, mình cần gấp. Mai nộp ròi!!!!!!
( AI NHANH MÌNH TICK CHO)
How often do you learn English?
=> I have it four times a week.
2. When did you start learning English?
=> I have learnt it for 5 years.
3. What is your favourite subject?
I love Biology.
4. Why do you Biology?
Because it's very insteresting subject.
5. Do you Maths?
No, I don't.
Học tốt~♤
Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:
What school are you in?/ wʌt skul ɑr ju ɪn /
Which school are you in?/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /
What school do you attend?/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /
What school do you go to?/ wʌt skul du ju goʊ tu /
Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.
Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”. “Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.
Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.
Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.
Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:
Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)/ duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /
Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /
How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /
What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /
Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /
Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /
2 Cách hỏi về ngành học, môn họcKhi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:
What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)/ wʌt du ju ˈstʌdi /
What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /
What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /
What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /
Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /
Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:
What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /
What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /
What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /
What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /
Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)/ waɪ du ju laɪk ɪt /
Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /
What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /
3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tậpNếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!
Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:
Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /
Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /
Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /
Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /
How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /
Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /
Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /
Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /
Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /
What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /
Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /
1. What school do you go to?
2. How many students does your school have?
3. Who is your favourite school?
4. What is your major?
5. Do you study any foreign language in school?
Học sinh tìm hiểu về các loại hình du lịch dưới đây, sau đó viết đoạn văn nói về chuyến đi mà mình lựa chọn kèm theo giải thích lý do vì sao.( viết bằng tiếng anh) Mọi người giúp em với chiều em nộp bài rùi.
Activity holidays
Polar expeditions
Cultural journeys
Trekking tours
Wildlife holidays
Refer:
Last summer I had the opportunity to go to Phu Quoc. This is one of the great tourist destinations that I have been to. Phu Quoc is an island district. There are large islands here and many other small islands. I departed for Phu Quoc by plane. I booked a room at a hotel near the sea. Here I can watch the sunrise. The climate here is cool. The air is very fresh. I swim with my friends. Phu Quoc has many different beaches. If you have time, you can experience each place. The clear blue sea and fine sand are the attraction of Phu Quoc, not everywhere. There are many places to check in here. I took a lot of photos to make memories. Phu Quoc fish sauce is one of the specialties that many tourists buy as gifts for relatives and friends. Because my time was limited, I stayed in Phu Quoc not long. I think I’ll be back here this summer.
Viết báo cáo Từ các tài liệu đã có, viết báo cáo theo gợi ý ( nên viết ngắn gọn, súc tích) + Nêu ý nghĩa của việc tìm hiểu môi trường tự nhiên ( sông ngòi) + Nêu hiện trạng và nguyên nhân ( sông ngòi) + Một số giải pháp Đang cần gấp LƯU Ý: PHẢI LÀ TỈNH THANH HÓA
việt vị trong bóng đá là gì(viết bằng tiếng anh kèm theo bản dịch)
Luật việt vị là một luật trong bóng đá liên quan đến việc hạn chế giành được lợi thế của cầu thủ một bên bằng việc đợi bóng trong trường hợp ở giữa anh ta và khung thành chỉ có thủ môn hoặc người hậu vệ cuối cùng của bên đối phương. Luật này nhằm đảm bảo chơi đẹp và liên tục. Luật việt vị là một trong những luật khá khó giải thích và khó thực thi đúng đắn của trò chơi bóng đá.
Vị trí việt vị:
* Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị khi:
o Đứng gần đường biên ngang cuối sân đối phương hơn bóng và gần hơn 2 cầu thủ đối phương cuối cùng.
* Cầu thủ không ở vị trí việt vị khi:
o Còn ở phần sân nhà.
o Có ít nhất 2 cầu thủ đối phương gần biên ngang sân đối phương hơn (hoặc ngang hàng).
Phạm lỗi:
Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị không coi là phạm luật việt vị và chỉ bị xử phạt nếu ở thời điểm đồng đội chuyền bóng hoặc chạm bóng, theo nhận định của trọng tài cầu thủ đó tham gia vào đường bóng đó một cách tích cực như:
1. Tham gia tình huống đó.
2. Cản trở đối phương.
3. Cố tình chiếm lợi thế trong tình huống việt vị.
4. Nếu nhận bóng trực tiếp từ quả ném biên, quả phát bóng thì không xét đến vị trí việt vị
Không phạm lỗi
Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị không bị phạt nếu nhận bóng trực tiếp từ:
1. Quả phát bóng
2. Quả ném biên
3. Quả phạt đền
4. Quả đạp
Dịch sang tiếng anh:
An offside rule is a law in football that involves restricting the player's advantage to one side by waiting for the ball in the middle between him and the goal by only the goalkeeper or the final defender. enemy. This law aims to ensure beautiful and continuous play. Offside law is one of the hard-to-explain and hard-to-enforce laws of football. Offside position: * The player is in offside when: o Near the edge of the opposing area than the ball and closer to the last two players. * The player is not in offside when: o In the yard. o There are at least two players near the edge of the opponent's field (or peer). Foul: A player who is in the offside position is not considered to be offside and will only be penalized if his teammates pass the ball or touch the ball, as determined by the referee. Such as: 1. Join the situation. 2. Obstruct the opponent. 3. Deliberately take advantage in offside situations. 4. If the ball is taken directly from the throw-off, the kicker shall not consider the offside position No foul The player who is in the offside position is not penalized for receiving the ball directly from: 1. Goal kick 2. The throwing edge 3. Penalty penalty 4. Strokes
Việt vị trong bóng đá
Bản dịch : Offside in football
chúc bn học tốt!
4. Nêu tóm tắt một số điểm khác biệt mà bạn cho là đáng lưu ý trong quy trình viết văn bản Nghị luận về một vấn đề xã hội và Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
Các bước | Kiểu bài Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề | Kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội |
Bước 1: Chuẩn bị viết |
| |
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý |
| |
Bước 3: Viết bài |
|
|
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa |
|
Các bước | Kiểu bài Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề | Kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội |
Bước 1: Chuẩn bị viết | Xác định đề tài nghiên cứu. Đề tài phải có tín thiết thực, phù hợp. | Chọn đề tài mà bản thân thấy quen thuộc, hứng thú, có những ý kiến khác biệt |
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý | Chia thành các đề mục, bố cục rõ ràng | Cần có luận điểm, dẫn chứng lý lẽ. Bố cục cần được sắp xếp cho phù hợp |
Bước 3: Viết bài | - Nhan đề ngắn gọn, xúc tích, có nội dung và từ khóa. - Có phần tóm tắt. - Sử dụng ngôn ngữ khách quan, không dùng ngôn ngữ địa phương. | - Triển khai ý thành đoạn, thành bài (mỗi đoạn tương ứng với một luận điểm). - Có từ ngữ liên kết. |
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa | Chỉnh sử phải theo đúng logic, thứ tự. | Luận điểm,dẫn chúng rõ ràng. Sắp xếp phải hơp lý |
Viết một đoạn văn nói gắn gọn về thành phố New York ( 5 - 7 câu ) bằng Tiếng Anh
Nhanh nhanh mình cần gấp cho ngày mai
New York is a state in the northeastern United States. It is the 27th-most extensive, fourth-most populous, and seventh-most densely populated U.S. state. New York is bordered by New Jersey and Pennsylvania to the south and Connecticut, Massachusetts, and Vermont to the east.
The city of New York, offten called New York City or simply New York is the most populous city in United States.New York is a state in the northeastern United States, and in the 27th-most extensive, fourth-most populous, and seven most densely populated U.S.state. Many landmark in New York are well know to both international and domestic visitors with New York State hosting two of the work's ten most-visted tourist : Times Square, Central Park. New York is home to the Statue of Liberty, a symbol of the United States and its ideals of free dome, democracy.