vì sao đặc biệt ở các vùng duyên hải ở Châu Âu có mật độ dân số cao
Vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức
A. trên 100 n g ư ờ i / k m 2
B. 1 – 50 n g ư ờ i / k m 2
C. Dưới 1 n g ư ờ i / k m 2
D. 51 – 100 n g ư ờ i / k m 2
Chọn đáp án A
Qua hình trên, ta có thể thấy vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức trên 100 người /km2
Vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức
A. trên 100 người /km2
B. 1 – 50 người /km2
C. Dưới 1 người /km2
D. 51 – 100 người /km2
Chọn đáp án A
Qua hình trên, ta có thể thấy vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức trên 100 người /km2
Đề cương ôn tập kiểm tra HK của mình đây :
1. Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất thế giới ?
2. Các môi trường sau được phân bố ở đâu:
-Môi trường ôn đới hải dương.
-Môi trường ôn đới lục địa.
-Môi trường núi cao.
-Môi trường địa trung hải.
3. So sánh địa hình Bắc Mĩ với địa hình Nam Mĩ .
4. Nêu đặc điểm của nông nghiệp châu Âu. Vì sao nông nghiệp châu âu lại đạt hiệu quả cao ?
1. Châu đại dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới.
2.
-Môi trường ôn đới hải dương phân bố ở tây Âu
-Môi trường ôn đới lục địa phân bố ở đông Âu
-Môi trường núi cao phân bố ở vùng núi cao An -pơ , Các-pác.
-Môi trường địa trung hải phân bố ở Nam Âu , ven Địa Trung Hải.
- Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư ở châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp ( dưới 25 nguời/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
\
Trả lời:
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
Dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung?
Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp
1. Dân tộc sống chủ yếu ở vùng duyên hải miền Trung?
- Dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung là dân tộc người Chăm và người Kinh.
2. Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp?
- Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì có các dãy núi lan sát ra biển.
Note: Nếu thiếu gì thì cậu tự bổ sung nhé! Chúc cậu học tốt sống vui!!!
dân tộc sống chủ yếu ở vùng duyên hải miền trung là kinh, chăm
Đa phần miền Trung có những dãy núi trẻ. Núi lan ra sát biển. Chiếm phần lớn diện tích đồng bằng làm cho diện tích đồng bằng ở miền Trung nhỏ, hẹp.
chúc bạn học tốt
3. Vùng nào ở châu Á có đặc điểm môi trường không thuận lợi nhưng vẫn có mật độ dân số rất cao? A. Vùng hoang mạc. C. Vùng núi cao hiểm trở. A. vùng có khí hậu ôn đới B. Vùng rừng taiga. D, Vùng thường xuyên có núi lửa, động đất.
Câu 1:Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu. Giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông?
Câu 2:Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. Dân số châu Âu đang già đi đã dẫn đến những hậu quả gì
Câu 1:
- Khí hậu:
+ Đại bộ phận lảnh thổ có khí hậu ôn đới, chỉ có một phần nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới và phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
+ Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
+ Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
- Thực vật:
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
* Ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông vì phải chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.
Câu 2:
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều.
+ Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôx-trây-li-a, Niu-di-len.
+ Thưa dân ở các đảo.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
+ Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
+ Người bản địa khoảng 20% dân số.
* Dân số châu Âu đang già đi đã dẫn đến những hậu quả như: ảnh hưởng tiêu cực tới tỷ lệ lao động trên thế giới trong khi tỷ lệ sinh sản tự nhiên ở những nước phát triển chưa được cải thiện, chi phí ngân sách phục vụ cho an sinh xã hội của các quốc gia tăng lên đáng kể.
Nhận biết đặc điểm khí hậu
Quan sát hình 51.2:
- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.
- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +100C; càng về phía đông càng lạnh dần, giáp U – ran nhiệt độ hạ xuống – 20oC.
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới