Cho a,b \(\varepsilon\)N* biết :\(\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\)và a2 + b2 =208
Tìm a và b
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Tìm 2 số a, b biết :
a) \(\dfrac{a}{5}\) = \(\dfrac{b}{4}\) và a2 – b2 = 1
b) \(\dfrac{a}{2}\) = \(\dfrac{b}{3}\) = \(\dfrac{c}{4}\) và a2 - b2 + 2c2 = 108
a) \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{4}\Rightarrow\dfrac{a^2}{25}=\dfrac{b^2}{16}\)
Áp dụng tính chất DTSBN :
\(\dfrac{a^2}{25}=\dfrac{b^2}{16}=\dfrac{a^2-b^2}{25-16}=\dfrac{1}{9}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=\dfrac{1}{9}\cdot25=\dfrac{25}{9}\\b^2=\dfrac{1}{9}\cdot16=\dfrac{16}{9}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{5}{3};b=\dfrac{4}{3}\\a=\dfrac{-5}{3};b=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(\dfrac{5}{3};\dfrac{4}{3}\right);\left(-\dfrac{5}{3};-\dfrac{4}{3}\right)\right\}\)
b) \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\Rightarrow\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{c^2}{16}\)
Áp dụng tính chất DTSBN :
\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{c^2}{16}=\dfrac{2c^2}{32}=\dfrac{a^2-b^2+2c^2}{4-9+32}=\dfrac{108}{27}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=4.4=16\\b^2=4.9=36\\c^2=4,16=64\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4;=6;c=8\\a=-4;b=-6;c=-8\end{matrix}\right.\)
Vậy (a;b;c) \(\in\left\{\left(4;6;8\right);\left(-4;-6;-8\right)\right\}\)
Tìm 2 số a,b biết:
a) a+b=10 và ab=32
b) a+b= 5 và a2+b2=13
c) a-b=2 và ab=80
d) a2+b2=29 và ab=10
b: =>a=5-b
\(\Leftrightarrow\left(5-b\right)^2+b^2=13\)
\(\Leftrightarrow2b^2-10b+25-13=0\)
\(\Leftrightarrow\left(b-2\right)\left(b-3\right)=0\)
hay \(b\in\left\{2;3\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{3;2\right\}\)
b: =>a=5-b
⇔(5−b)2+b2=13⇔(5−b)2+b2=13
⇔2b2−10b+25−13=0⇔2b2−10b+25−13=0
⇔(b−2)(b−3)=0⇔(b−2)(b−3)=0
hay b∈{2;3}b∈{2;3}
⇔a∈{3;2}⇔a∈{3;2}
1 Cho biểu thức M = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2001. Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
2 Chứng minh các bất đẳng thức:
a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)
b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).
3 Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.
2:
a: =>a^2+2ab+b^2-2a^2-2b^2<=0
=>-(a^2-2ab+b^2)<=0
=>(a-b)^2>=0(luôn đúng)
b; =>a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc-3a^2-3b^2-3c^2<=0
=>-(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc)<=0
=>(a-b)^2+(b-c)^2+(a-c)^2>=0(luôn đúng)
Cho a,b,c>0 và a+b+c=3. Tìm GTNN của
a) M= a2/a+1 + b2/b+1 + c2/b+1
b) N= 1/a + 4/b+1 + 9/c+2
c) P= a2/a+b + b2/b+c + c2/c+a
d)Q= a4 + b4 + c4 + a2 + b2 + c2 +2020
a) Áp dụng Cauchy Schwars ta có:
\(M=\frac{a^2}{a+1}+\frac{b^2}{b+1}+\frac{c^2}{c+1}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{a+b+c+3}=\frac{9}{6}=\frac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi: a = b = c = 1
b) \(N=\frac{1}{a}+\frac{4}{b+1}+\frac{9}{c+2}\ge\frac{\left(1+2+3\right)^2}{a+b+c+3}=\frac{36}{6}=6\)
Dấu "=" xảy ra khi: x=y=1
c) \(P=\frac{a^2}{a+b}+\frac{b^2}{b+c}+\frac{c^2}{c+a}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}=\frac{9}{2.3}=\frac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi: x=y=1
Bài 1: Tìm x, y biết
a, \(\frac{x}{2}\)=\(\frac{y}{3}\)và \(x.y=54\)
b, \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{2}{3}\) và \(^{x^2+y^2=208}\) (x, y \(\varepsilon\)\(^{N^{\cdot}}\))
Bài 2: Chứng tỏ rằng từ\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)=> \(\frac{ad}{cb}=\frac{a^2.b^2}{c^2.d^2}\)
Bài 3: Tìm x, y, z biết
a, \(\frac{1}{2}x=\frac{2}{3}y=\frac{3}{4}z\)và x-y=15
b, \(10x=15y=6z\)và \(10x-5y+z=25\)
THANKS MỌI NGƯỜI NHA, AI NHANH NHẤT MK SẼ TIK ĐẦU TIÊN!!!
Đặt \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=k\)\(\left(k\ne0\right)\)
=> x=2k , y =3k
x.y=54 => 2k.3k=54 => 6k^2=54
=> k=\(+-3\)
=> (x,y)=(6,9) = (-6,-9)
Tìm a,b \(\varepsilon\)N biết : \(\frac{a}{2}+\frac{b}{3}=\frac{a+b}{2+3}\)
cho -2 ≤ a, b, c ≤ 3 và a2 + b2 + c2 = 22. Tìm GTNN của M = a + b + c
\(\left(a+2\right)\left(a-3\right)\le0\)\(\Leftrightarrow a^2-6\le a\)
Tương tự: \(b^2-6\le b\) ; \(c^2-6\le c\)
Cộng vế với vế:
\(M\ge a^2+b^2+c^2-18=4\)
Dấu '=" xảy ra khi \(\left(a;b;c\right)=\left(3;3-2\right)\) và hoán vị
Tìm các số tự nhiên n và các số nguyên a,b biết n2=a+b, n3 =a2+b2
tìm a,b biết \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{2}{3}\)và \(a^2\)+\(b^2\)=208
Bài giải
a/b = 2/3 => a2/b2 = 2.2/3.3 = 4/9
a2 + b2 = 208
a2 = 208 : (4 + 9).4
a2 = 208 : 13.4
a2 = 16.4
a2 = 64
=> a = 8
=> b = 8 : 2/3 = 12
Ta có \(\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\Rightarrow\left(\frac{a}{b}\right)^2=\left(\frac{2}{3}\right)^2\Rightarrow\frac{a^2}{b^2}=\frac{4}{9}\)
Theo tính chất của tỉ lệ thức thì ta có \(\frac{a^2}{4}=\frac{b^2}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có \(\frac{a^2}{4}=\frac{b^2}{9}=\frac{a^2+b^2}{4+9}=\frac{208}{13}=16\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2=16.4=64\\b^2=16.9=144\end{cases}}\)
Vì \(\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\) nên a, b cùng âm hoặc cùng dương.
Vậy \(\orbr{\begin{cases}a=8,b=12\\a=-8,b=-12\end{cases}}\)